Amemiya Taiyou | |
---|---|
Tên tiếng Nhật |
雨宮 太陽 |
Tên tiếng Hán Việt |
Vũ Cung Thái Dương |
Tên tiếng Anh |
Sol Daystar |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | 13 |
Hệ | ![]() |
Đội | Arakumo Gakuen Raimon New Inazuma Japan Entaku no Kishi |
Số áo | 11 (Arakumo Gakuen) 18 (Raimon) |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Takuya Eguchi |
Sinh nhật | 5/2 |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven GO |
Amemiya Taiyou (雨宮 太陽) là đội trưởng và cũng là tiền đạo đội Arakumo Gakuen. Cậu tham gia đội Raimon trong Inazuma Eleven GO Chrono Stone.
Thông tin[]
Inazuma Eleven GO[]
- "Mọi người nói cậu ấy là một thiên tài mười năm mới có một. Dường như cậu được sinh ra chỉ để chơi bóng"
Tiểu sử[]

Taiyou lúc nhỏ
Trong Inazuma Eleven GO game, Taiyou là một bệnh nhân. Fuyuka nói rằng cậu đã mắc bệnh từ khi còn nhỏ và không được phép tham gia vào những phương pháp vật lý trị liệu nâng cao. Do vậy, cậu bị cấm chơi bóng, dù cho cậu có muốn như thế nào đi chăng nữa. Chính vì đó mà trong suốt thời gian ở bệnh viện của mình, cậu đã lén chơi và rèn luyện kỹ năng bóng của mình.
Ngoại hình[]
Taiyou trong đồng phục bệnh viện

Taiyou trong quần áo thường phục tại thời đại Hậu Hán.
Cậu có mái tóc màu cam, với kiểu tóc khá giống với Mark Kruger. Cậu có đôi mắt màu xanh dương đen đậm và hơi cao.
Trong phần GO, cậu luôn mặc đồng phục của bệnh viện. Da cậu có màu vàng nhạt giống với màu da của Kiyama Hiroto. Taiyou cũng có những nét tương đồng với tính cách và ngoại hình của Kiyama Hiroto. Theo Gouenji Shuuya, cậu cũng có phần giống Ichinose Kazuya, đó là cậu luôn muốn chơi bóng bất cứ lúc nào, thậm chí quên luôn cả sức khỏe của mình.

Taiyou mixi max với Gia Cát Khổng Minh.
Trong phần Chrono Stone, cậu mặc đồng phục trường Arakumo. Sau đó, cậu mặc đồng phục thi đấu và áo khoác của trường Raimon.
Thời Mạc Phủ[]
Trong thời Mạc Phủ, Taiyou mặc một bộ kimono có đường gạch màu tím với quần đen. Cậu đeo một chiếc băng màu cam nhạt quanh cổ tay và quần tím với chấm trắng.
Mixi Max[]
Trong dạng Mixi Max của mình, tóc cậu dài hơn và có màu tín, mái dài hơn. Tóc phủ sau vai và thắt thành hai bím nhỏ. Mắt cậu tối hơn, thành màu tím xanh.
Tính cách[]
Cậu là đội trưởng đội Arakumo Gakuen và là một chân sút thần đồng. Câu ngoan, hiền, nhân ái, thân thiện, nhưng cậu trở nên táo bạo hơn trong Inazuma Eleven GO game khi cậu đặt tất cả vào trận đấu với Raimon. Tính cách cậu gần giống với Hiroto ở một vài điểm. Cậu cũng là một người dễ tin tưởng người khác, khi chấp nhận ý định thực hiện một thứ bóng đá đẹp mà Ishido Shuuji mong muốn trước trận với Raimon.
Diện mạo trong Game[]
Hình dáng và hình đại diện[]
Hình đại diện | |
---|---|
Áo khoác Raimon | ![]() |
Đồng phục thi đấu | ![]() |
Đồng phục Raimon | ![]() |
Thường phục | ![]() |
Đồng phục bệnh viện | ![]() |
Hình đại diện trên game Wii[]
Hình đại diện | |
---|---|
Màn hinh lựa chọn | ![]() |
Hình đại diện | |
---|---|
Đồng phục bóng đá | ![]() |
Chỉ số trong game (level 99)[]

Taiyou, Hakuryuu và Yukimura trong New Inazuma Japan.
Inazuma Eleven GO[]
- GP: 156
- TP: 179
- Kick: 137
- Dribbling: 94
- Technique: 115
- Block: 104
- Speed: 89
- Stamina: 105
- Catch: 48
- Lucky: 120
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- GP: 156
- TP: 147
- Kick: 159
- Dribbling: 142
- Technique: 121
- Block: 123
- Speed: 119
- Stamina: 88
- Catch: 53
- Lucky: 116
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
Normal Form
- GP: 156
- TP: 147
- Kick: 159
- Dribbling: 142
- Block: 123
- Catch: 53
- Technique: 121
- Speed: 119
- Stamina: 88
- Lucky: 116
Dạng Mixi Max
- GP: 167
- TP: 167
- Kick: 173 (203)
- Dribbling: 131
- Block: 104
- Catch: 90
- Technique: 126
- Speed: 123
- Stamina: 83
- Lucky: 114
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Nâng cấp hoàn toàn
- TP: 160
- Kick: S
- Guard: A
- Body: S
- Speed: A
- Control: A
- Catch: B
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven GO[]
- [SH] Ryuusei Blade
- [OF] Presto Turn
- [DF] Crazy Sunlight
- [SK] Chouwaza!
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Dạng bình thường[]
- [SH] Atomic Flare
- [OF] Spark Edge Dribble
- [SH] Sunshine Storm
- [SK] Long Shooter
Dạng Mixi Max[]
- [SH] Tenchi Raimei
- [SK] TP Plus 30
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
Dạng bình thường[]
- [SH] Atomic Flare
- [OF] Spark Edge Dribble
- [SH] Sunshine Storm
- [SK] Long Shooter
Dạng Mixi Max[]
- [SH] Atomic Flare
- [SH] Tenchi Raimei
- [SK] Kick Plus 30
- [SK] Chain Shooter
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Dạng bình thường[]
- [SH] Ryuusei Blade
- [SH] Fire Tornado TC
- [OF] Presto Turn
- [OF] Spark Edge Dribble
- [DF] Crazy Sunlight
Dạng Mixi Max[]
- [SH] Tenchi Raimei
Kỹ năng chiến thuật[]
Inazuma Eleven GO Chrono Stone[]
- [HT] Kimon Tonkou no Jin
Keshin[]
Inazuma Eleven GO[]
- [KH] Taiyou Shin Apollo
Inazuma Eleven GO Chrono Stone[]
- [KH] Taiyou Shin Apollo
- [MIMAX] Souten no Hasha Gyokuryuu
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
- [KH] Taiyou Shin Apollo
Áo giáp Keshin[]
- [KHA] Taiyou Shin Apollo
Mixi Max[]
Inazuma Eleven GO Chrono Stone[]
- [MIMAX] Gia Cát Khổng Minh
Thông tin khác[]
- Cậu là nhân vật thứ ba lập được hat-trick trong GO.
- Tên "Taiyou" của cậu được đặt theo Mặt Trời, và nó cũng là tên Keshin của cậu.
- Tên tiếng Anh của cậu, "Sol" cũng có nghĩa là mặt trời trong tiếng Latin.
- Cậu là một trong hai nhân vật trong Wii game có thể sử dụng Áo giáp Keshin trong khi ở dạng Mixi-max, người còn lại là Fran .
- Cậu có một bài hát nhân vật là Yuujou no Keshin và Kimi Dakara với Matsukaze Tenma.
- Trong phần GO , cậu được cho là cầu thủ thiên tài mười năm mới có một.
- Trong một sự kiện trong ở Chrono Stone game, Amemiya có nói ngắn gọn về việc tủ giày của cậu đã liên tục đầy những bức thư tình.