Ankoku Shin Dark Exodus | |
---|---|
《Thần Hắc Ám DARK EXODUS》 | |
Tên tiếng Nhật |
暗黒神ダークエクソダス |
Tên tiếng Hán Việt |
Ám Hắc Thần Đạt Khách Nga Sáp Độc Tư |
Tên tiếng Anh |
Dark Demigod Black Butcher |
Thông tin Keshin | |
Loại | ![]() |
Hệ | ![]() |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven GO |
Trong Anime | Inazuma Eleven GO the Movie Tập phim 8 (Chrono Stone) |
Trong Manga | Không có |
Ankoku Shin Dark Exodus (暗黒神ダークエクソダス, "Darkness God Dark Exodus") là một Keshin sút được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Bản tiếng Anh[]
- "Dark Demigod, linh hồn chiến đấu hệ gỗ. Chưa từng có ai đứng trước mũi rìu của ông ta mà còn sống."
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
Bản tiếng Nhật[]
- "Được triệu hồi ra từ thế giới của bóng tối, một Keshin hệ gỗ. Cái dáng vung rìu của ông ta thật xứng với cái danh Thần Hắc Ám."'
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven GO[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Aphrodi (vòng đấu Đại Chiến - đội -KAGE-)
- Badapp Sleed (vòng đấu Đại Chiến - đội Night Viper)
- Mistrene Callous (vòng đấu Đại Chiến - đội Yama no Eiyuu Tachi)
- Deasta (vòng đấu Đại Chiến - đội Chaos Angels)
- Kurosu Yuuto (vòng đấu Đại Chiến - đội All Skills R & Long Hairs R)
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Einam (vòng đấu Đại Chiến - El Dorado Team 02)
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven GO[]
- [SH] Maou no Ono
- [SK] Kick Force 10
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [SH] Maou no Ono
- [SK] Kick Force X
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- [SH] Maou no Ono
- [SK] Kick Force
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
- [SH] Maou no Ono
Thông tin[]
Inazuma Eleven GO the Movie[]
Dark Exodus được Shuu sử dụng trong hiệp 2 trận đấu giữa Zero với Raimon, cậu dễ dàng đánh bại keshin Kensei Lancelot và sau đó ghi bàn thắng thứ 4 cho Zero bằng kỹ năng Maou no Ono. Thế rồi đến gần cuối trận đấu, Dark Exodus đã được hợp nhất với Seijuu Shining Dragon để tạo ra Keshin Sei Kishi Arthur.
Inazuma Eleven GO Chrono Stone[]
Ở tập 8, Dark Exodus được Shuu triệu hồi để chặn Shoot Command 06 của Einam, cứu nguy cho nhóm Tenma.
Mô tả[]
Ngoại hình[]
Dark Exodus mang hình dáng của một lực sỹ với thân hình để trần, lộ ra những khối cơ bắp rắn chắc. Da của Dark Exodus có màu xám đen. Mái tóc ông dài thượt để tách thành nhiều lọn tóc lớn, với màu đen kèm theo chút điểm nhấn màu trắng và đỏ. Có hai lọn tóc của Dark Exodus được dựng đứng lên trông như hai chiếc sừng. Ông mặc trên thân một ít giáp vai và giáp ngực sơ sài, ngoài ra còn quấn một chiếc khăn dày màu đen quanh cổ. Dark Exodus vác theo một chiếc rìu với lưỡi bản dài. Trên cổ tay phải của ông có đeo giáp tay, còn ở trên cổ tay thuận bên trái thì chỉ cột sơ sài một chút dây thừng màu tím.
Động tác bổ trợ[]
Khi người triệu hồi sút thường, Dark Exodus sẽ trợ lực bằng cách vung rìu lên cao bằng hai tay và bổ thẳng vào trái bóng. Còn khi người triệu hồi bắt bóng, Dark Exodus sẽ dùng tay trái để nhấc rìu lên, và hạ nó xuống trong tư thế nằm ngang để dùng lưỡi rìu chặn bóng lại.
Keshin Battle[]
Ở trong các trận Keshin Battle, Dark Exodus sẽ dùng hai tay vung cây rìu ra đằng sau cổ vai trái và chém thẳng vào Keshin đối phương theo chiều ngang nếu nhận được lệnh sử dụng đòn Keshin Attack. Khi người triệu hồi muốn đột phá trong những pha dẫn bóng, Dark Exodus sẽ cầm rìu bằng tay trái, vùng thẳng nó ra sau đồng thời lách qua một bên đẩy cho đối phương mất đà mà ngã xuống. Còn khi người triệu hồi muốn chặn đứng đối phương trong pha bóng phòng thủ, Dark Exodus sẽ giơ rìu lên theo chiều ngang, một tay cầm cán một tay giữ ở phần lưỡi rìu, để nó có thể chặn Keshin đối phương.
Diện mạo trong game[]
Hình đại diện[]
Toàn cảnh về ngoại hình[]
Quá trình phát triển[]
Inazuma Eleven GO[]
Cấp độ 1![]() |
Cấp độ 2![]() |
Cấp độ 3![]() |
Cấp độ 4![]() |
Cấp độ 5![]() |
Cấp độ 0![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|
Thanh KP | 200 | 206(+6) | 212(+6) | 216(+4) | 218(+2) | 220(+2) |
Đòn tấn công | 110 | 113(+3) | 116(+3) | 118(+2) | 119(+1) | 120(+1) |
KP + KA | 310 | 319 | 328 | 334 | 337 | 340 |
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Cấp độ 1![]() |
Cấp độ 2![]() |
Cấp độ 3![]() |
Cấp độ 4![]() |
Cấp độ 5![]() |
Cấp độ 0![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|
Thanh KP | 180 | 185(+5) | 190(+5) | 195(+5) | 200(+5) | 220(+20) |
Đòn tấn công | 80 | 85 (+5) | 90 (+5) | 95 (+5) | 95 (+0) | 100(+5) |
KP + KA | 260 | 270 | 280 | 290 | 295 | 320 |
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
Cấp độ 1![]() |
Cấp độ 2![]() |
Cấp độ 3![]() |
Cấp độ 4![]() |
Cấp độ 5![]() |
Cấp độ 0![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|
Thanh KP | 170 | 180(+10) | 190(+10) | 200(+10) | 210(+10) | 220(+10) |
Đòn tấn công | 50 | 60 (+10) | 70 (+10) | 80 (+10) | 90 (+10) | 100(+10) |
KP + KA | 220 | 240 | 260 | 280 | 300 | 320 |
Video[]
Movie[] |
Game[] |
Thông tin khác[]
- Ở trong movie, Shuu triệu hồi Keshin này từ mặt đất thay vì từ cơ thể mình. Tuy nhiên, khác với Seijuu Shining Dragon, Dark Exodus vẫn nối liền vào cơ thể của Shuu.
- Ở trong game, tất cả các chỉ số của Dark Exodus và Shining Dragon đều bằng nhau.