Asterisk Rock | |
---|---|
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
アスタリスクロック |
Tên tiếng Hán Việt |
Tinh Hào Thạch Phiến |
Tên tiếng Anh |
Asterocks |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | Phòng thủ |
Tính năng | Chặn |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Chrono Stone | Bình thường → G2 → G3 → G4 → GX |
Galaxy | Bình thường → G2 → G3 → G4 → GX → GO |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone |
Trong Anime | Inazuma Eleven GO VS Danball Senki W |
Asterisk Rock (アスタリスクロック) là kỹ năng phòng thủ được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven GO.
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Asta
- Chimera
- Dande
- Gebo Trungus
- Tobitaka Seiya
- Cgma
- Gillis
- Gotou Yukai
- Oogu
- Porto
- Seagets
- Tào Tháo
- Venom Bragg
- Anazawa Kitaru
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Asta
- Chimera
- Dande
- Tobitaka Seiya
- Gotou Yukai
- Indra Vayu
- Radon Morm
- Tào Tháo
- Gillis
- Venom Bragg
- Gebo Trungus
- Porto
- Minel Eiba
- Seagets
- Gin 2
- Raina Hou
- Cgma
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Thông tin[]
Movie[]
Asterisk Rock được sử dụng hai lần bởi Asta trong trận đấu giữa Destructchers với Shinsei Inazuma Japan. Ở lần thứ nhất nó chặn được cú sút của Hakuryuu, còn lần thứ 2 nó đã bị xuyên phá bởi kỹ năng God Wind của Tenma.
Game[]
Trong game, kỹ năng này là một kỹ năng chặn.
Ở trong game phần Chrono Stone, bạn có thể đánh bại đội Destructchers để có sách hướng dẫn của kỹ năng này. Sang phần Galaxy, cuốn sách đó sẽ ngẫu nhiên rơi ra khi bạn đánh bại đội Last Rival. Bạn cũng có thể tìm cuốn sách đó ở trong rương kho báu ở sa mạc phía bắc Sandorius, hoặc khu vực xe goòng trên hành tinh Gurdon.
Mô tả[]
Đầu tiên, người sử dụng nắm lây cánh tay của mình và gọi lên 6 táng đá dài màu nâu đỏ từ dưới đất. Sau đó, cậu ta dậm chân thật mạnh xuống đất khiến cho đối thủ bị hất tung lên trên trời cùng với trái bóng. Cuối cùng, người sử dụng xoay người lại và vung tay, khiến cho 6 phiến đá cùng lúc lao vào nhau tạo thành một hình ngôi sao sáu cánh, cách biệt đối thủ với trái bóng khiến cho đối thủ ngã xuống đất.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 40 | 160 | 90 | Chậm | 10 | _ | 40 |
Inazuma Eleven GO 3 | 30 |
90 280 |
50 100 |
Trung bình | Cấp 3 Cấp 3 |
_ |
20 50 |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers[]
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | - | - | - | - | - |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | - | - | - | - | - |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 3 | 80 ↔ 90 | 60 | 2 | 1 |
Video[]
Movie[]
Game[]
Wii[]
Thông tin khác[]
- Asterisk có nghĩa là dấu hoa thị (*), điều này được biểu thị thông qua hình ảnh ngôi sao 6 cánh mà sáu tảng đá tạo nên trong kỹ năng này.