Dữ liệu uy khí (オーラデータ, "Aura Data") là một nhóm những vật phẩm đặc biệt trong game Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone.
Thông tin[]
Game phần Chrono Stone là nơi mà hệ thống Mixi-max được ra mắt. Ngoài tính năng cơ bản là trao uy khí của nhân vật này cho nhân vật khác, Mixi-max còn cho phép một số vật phẩm nhất định trao uy khí cho các cầu thủ. Dữ liệu về chỉ số, hệ và kỹ năng mà những vật phẩm này nắm giữ được gọi là "Dữ liệu uy khí". Ngoài ra, cũng có những nhân vật trao uy khí trong cốt truyện mà trên thực tế không thể trở thành cầu thủ do người chơi điều khiển. Dữ liệu của những nhân vật đó cũng được lưu lại thành dữ liệu uy khí cho mục đích dùng sau này của người chơi.
Danh sách các dữ liệu uy khí[]
Dưới đây là danh sách các dữ liệu uy khí có thể thu thập được trong game. Lưu ý là tất cả các dữ liệu uy khí đều được coi là phi giới tính và không có vị trí sở trường. Vậy nên mỗi khối dữ liệu chỉ có duy nhất hai chỉ số trội, đó là GP và một trong bốn chỉ số Technique, Speed, Stamina và Lucky.
Tyranno[]
Tyranno là một con khủng long bạo chúa thời tiền sử. Wondeba thu thập dữ liệu của nó để truyền sức mạnh cho Fei ở trận đấu đầu tiên giữa Tenmas và Protocol Omega. Uy khí của Tyranno sẽ gắn chặt với Fei cho đến lúc cậu nhận được Mixi-max thứ hai từ Big vào chương 8. Sau khi kết thúc chương này, người chơi có thể tự do dùng dữ liệu của Tyranno để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Tyranno (ティラノ) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 30 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Technique] | ||||||||||
GP: 115 TP: 48 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
- Để biết thông tin thêm về Tyranno, xem bài Tyranno.
Big[]
Big là một con khủng long bạo chúa con sống ở kỷ Phấn Trắng. Fei đã làm bạn với nó khi Raimon du hành thời gian đến thời đại này. Wondeba đã giúp Fei Mixi-max với Big trong trận đấu giữa Raimon và Perfect Cascade. Sau khi hoàn thành cốt truyện game, người chơi có thể gỡ dữ liệu uy khí của Big khỏi Fei để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Big (ビッグ) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 50 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Technique] | ||||||||||
GP: 140 TP: 51 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
- Big sang phần Galaxy đã trở thành một nhân vật chiêu mộ, để xem thông tin của nhân vật này, xem bài Big.
Tou-chan[]
Tou-chan là một con dực long trưởng thành sống ở kỷ Phấn Trắng, đồng thời cũng là cha nuôi của Torb - một cậu bé loài người. Wondeba đã giúp hai cha con họ Mixi-max với nhau trong trận đấu giữa Raimon và Perfect Cascade. Sau khi hoàn thành cốt truyện game, người chơi có thể gỡ dữ liệu uy khí của Tou-chan khỏi Torb để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Tou-chan (トーチャン) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 50 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Speed] | ||||||||||
GP: 137 TP: 70 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
- Tou-chan sang phần Galaxy đã trở thành một nhân vật chiêu mộ, để xem thông tin của nhân vật này, xem bài Tou-chan.
Dragon[]
Master Dragon là một nhân vật hư cấu trong câu chuyện truyền thuyết về vua Arthur. Bà đã truyền uy khí của mình cho Kinako trong trận đấu giữa Entaku no Kishi-dan và Perfect Cascade. Sau khi hoàn thành cốt truyện game, người chơi có thể gỡ dữ liệu uy khí của Master Dragon khỏi Kinako để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Dragon (ドラゴン) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 50 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Stamina] | ||||||||||
GP: 122 TP: 75 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
- Master Dragon sang phần Galaxy đã trở thành một nhân vật chiêu mộ, để xem thông tin của nhân vật này, xem bài Master Dragon.
Clara J[]
Clara Jane là tên của một cơn bão được cho là khủng khiếp nhất trong lịch sử khí tượng. Zanark đã bắt gặp nó trong chuyến du hành xuyên thời gian của mình. Cậu đã xông vào cơn bão và nhận được Mixi-max trong khi đang chiến đấu với nó. Dữ liệu uy khí của Clara Jane được Zanark sử dụng từ trận đấu giữa El Dorado Team 03 và Gahl. Sau khi hoàn thành cốt truyện game, người chơi có thể gỡ nó khỏi Zanark để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Clara J (クララJ) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 50 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Speed] | ||||||||||
GP: 116 TP: 63 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
- Clara Jane sang phần Galaxy đã trở thành một nhân vật chiêu mộ, để xem thông tin của nhân vật này, xem bài Clara Jane.
S Idenshi[]
S Idenshi là một bộ gen quái vật, nó giúp Saryuu Evan biến hình thành khỉ đội. SARU đã dùng nó trong trận đấu giữa Chrono Storm và The Lagoon. Người chơi sẽ tự động nhận được dữ liệu của S Idenshi khi chiêu mộ SARU thành công, và sau đó có thể lập tức gỡ nó khỏi SARU để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
S Idenshi (Sいでんし) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 50 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Lucky] | ||||||||||
GP: 90 TP: 100 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
G Idenshi[]
G Idenshi là một bộ gen quái vật, nó giúp Garsha Wolfein biến hình thành người sói. Garsha đã dùng nó trong trận đấu giữa người chơi và The Excellar. Người chơi sẽ tự động nhận được dữ liệu của G Idenshi khi chiêu mộ Garsha thành công ở bản Neppuu, và sau đó có thể lập tức gỡ nó khỏi Garsha để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
G Idenshi (Gいでんし) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 70 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Stamina] | ||||||||||
GP: 131 TP: 98 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
V Idenshi[]
V Idenshi là một bộ gen quái vật, nó giúp Vanfeny Vamp biến hình thành ma cà rồng. Vanfeny đã dùng nó trong trận đấu giữa người chơi và The Excellar. Người chơi sẽ tự động nhận được dữ liệu của V Idenshi khi chiêu mộ Vanfeny thành công ở bản Raimei, và sau đó có thể lập tức gỡ nó khỏi Vanfeny để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
V Idenshi (Vいでんし) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 70 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Lucky] | ||||||||||
GP: 112 TP: 119 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |
Kuroi Bara[]
Kuroi Bara là một bông hoa hồng màu đen ở thế giới của Fran, nó giúp cô tiến vào trạng thái ma nữ bóng tối và chơi bóng với sức mạnh tối ưu nhất. Fran đã dùng nó trong trận đấu giữa người chơi và Destructchers. Người chơi sẽ tự động nhận được dữ liệu của Kuroi Bara khi chiêu mộ Fran thành công, và sau đó có thể lập tức gỡ nó khỏi Fran để Mixi-max cho cầu thủ khác.
![]() |
Kuroi Bara (くろいばら) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ: 80 | Hệ: ![]() |
Chỉ số trội: [GP] & [Speed] | ||||||||||
GP: 90 TP: 134 | ||||||||||||
Chỉ số uy khí: | ||||||||||||
| ||||||||||||
Kỹ năng: | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() | ||||||||||||
![]() |