Đây là danh sách các thông số kỹ năng và thông số chiến thuật trong các phần game Inazuma Eleven và Inazuma Eleven GO.
Thông số kỹ năng
TP (Technique point)
Đây là thông số xác định lượng TP mà kỹ năng đó đòi hỏi cho một lần sử dụng. Cùng với Sức mạnh, đây là 2 thông số quan trọng và cơ bản nhất của các kỹ năng trong tất cả các phần game. Xuất hiện lần đầu trong Inazuma Eleven (game).
Sức mạnh (Power)
Thông số này dùng để định lượng sức mạnh của một kỹ năng nào đó khi so sánh với những kỹ năng khác, và chúng chỉ có giá trị khi so sánh trong các kỹ năng cùng thể loại với nhau. Xuất hiện lần đầu trong Inazuma Eleven (game) cùng với TP, đây là hai thông số cơ bản nhất của kỹ năng.
Sức mạnh của kỹ năng có thể được mô tả theo hai kiểu: theo Cấp độ và theo con số.
- Cấp độ: Gồm các cấp độ theo thứ tự cao dần là F, E, D, C, B, A, S và SS. Kiểu sức mạnh này được áp dụng trong các game IE 1, IE 2 và IE GO 1.
- IE 1: Cấp độ C → Cấp độ B → Cấp độ A → Cấp độ S
- IE 2: Cấp độ C → Cấp độ B → Cấp độ A → Cấp độ S → Cấp độ SS.
- Riêng đối với phần game này còn có một mức độ sức mạnh đặc biệt nữa đó là Tối thượng ("Ultimate"), dành cho các kỹ năng nào có cấp bậc phát triển là G. Ví dụ như Kỹ năng Bakunetsu Storm là Cấp độ S tối thượng. So với các kỹ năng cùng cấp độ, những kỹ năng tối thượng này có sức mạnh nhỉnh hơn.
- IE GO: Cấp độ F → Cấp độ E → Cấp độ D → Cấp độ C → Cấp độ B → Cấp độ A → Cấp độ S → Cấp độ SS.
- Con số: sức mạnh được mô tả bởi những con số cụ thể. Mỗi thể loại kỹ năng sẽ có một giới hạn sức mạnh khác nhau, tùy theo từng phần game. Kiểu sức mạnh này được áp dụng trong các game IE 3, IE GO 2 và IE GO 3.
Tốc độ phát triển (Evolution rate)
Xuất hiện lần đầu trong Inazuma Eleven 2, dùng để biểu thị tốc độ mà kỹ năng đó phát triển trong quá trình được sử dụng. Tốc độ phát triển được phân ra làm tổng cộng 4 cấp độ là Rất nhanh, Nhanh, Trung bình và Chậm. Tùy theo từng phần game mà những cấp độ này sẽ đòi hỏi một số lượng lần sử dụng cần thiết để cho kỹ năng đó phát triển lên mức kế tiếp của mình.
Tỉ lệ mắc lỗi (Foul rate)
Xuất hiện từ Inazuma Eleven 3, thông số này biểu thị khả năng dính lỗi của các Kỹ năng vượt qua và Kỹ năng phòng thủ. Tỉ lệ càng cao thì khả năng mắc lỗi của kỹ năng đó càng lớn. Tỉ lệ mắc lỗi được biểu hiện dưới hai dạng:
- Con số cụ thể: được sử dụng trong các phần game từ IE 2 cho đến IE GO 2.
- Cấp độ: gồm tổng cộng bốn cấp độ là 0, Cấp 1, Cấp 2 và Cấp 3. Được sử dụng trong phần game IE GO 3 (Galaxy).
Mức độ khó (Difficulty)
Xuất hiện từ phần Inazuma Eleven GO 2 (game), Mức độ khó của kỹ năng là sự đòi hỏi tối thiểu của kỹ năng đó đối với chỉ số Technique của người sử dụng. Nếu như Technique của người sử dụng thấp hơn Mức độ khó của kỹ năng, thì khi thực hiện kỹ năng đó, người sử dụng sẽ thất bại (miss) hoặc không sử dụng hết được toàn bộ Sức mạnh của kỹ năng, và kỹ năng đó sẽ bị yếu đi.
Đối với các kỹ năng kết hợp, Technique cần cho kỹ năng được sử dụng sẽ được tính theo tổng Technique của những người sử dụng, không cần đòi hỏi từng người nữa. Chỉ cần tổng Technique của cả 2 (hoặc 3) người sử dụng lớn hơn Mức độ khó thì kỹ năng đó sẽ đạt trọn vẹn Sức mạnh của mình.
Sức sát thương Shibire (Shibire Damage)
Xuất hiện từ phần Inazuma Eleven GO 2 (game), thông số này cho biết mức độ thiệt hại mà kỹ năng đó gây ra cho Thanh Shibire (Shibire Gauge) của người Thủ môn trực tiếp sử dụng hoặc đối đầu với kỹ năng đó. Tùy theo thông số này mà Thanh Shibire của thủ môn sẽ giảm, giữ nguyên hoặc tăng lên. Thông số này chỉ có ở các Kỹ năng sút và Kỹ năng bắt bóng, và sự thay đổi của thanh shibire sẽ lần lượt bị gây ra bởi cả 2 loại kỹ năng này mỗi khi chúng đối đầu nhau.
Sức sát thương Shibire được biểu hiện dưới dạng con số cụ thể, và nó được chia ra làm 3 khu vực là Số dương, Số âm, và 0. Nếu kỹ năng nào có sức shibire nằm trong vùng số dương thì nó sẽ khiến thanh Shibire giảm, còn nếu là số âm thì ngược lại. Nếu bằng 0 thì một mình kỹ năng đó sẽ không gây ảnh hưởng gì đối với thanh shibire hết, khi ấy chỉ còn phụ thuộc vào Sức sát thương Shibire của kỹ năng đối đầu mà thôi.
Sức sát thương Keshin (Keshin Damage)
Xuất hiện cũng trong Inazuma Eleven GO 2 (game), Sức sát thương Keshin biểu thị mức độ thiệt hại mà một kỹ năng gây ra đối với Thanh KP (Keshin Point) của Keshin đối phương. Sức sát thương càng cao thì KP của Keshin đối thủ sẽ càng giảm đi nhiều hơn.
Sức sát thương Keshin được biểu hiện dưới dạng con số cụ thể, và thông số này chỉ có ở các Kỹ năng vượt qua và Kỹ năng phòng thủ. Khác với Sức sát thương Shibire, thông số này không thể hiện dựa vào sự đối đầu giữa 2 loại kỹ năng mà là giữa kỹ năng đó với Keshin của đối thủ trong lúc hai người chơi có một cuộc đối đầu (Duel).
Bảng tổng hợp các thông số được sử dụng trong các phần game
Game | Thông số kỹ năng |
---|---|
Inazuma Eleven 1 | TP, Sức mạnh. |
Inazuma Eleven 2 | TP, Sức mạnh, Tốc độ phát triển. |
Inazuma Eleven 3 | TP, Sức mạnh, Tốc độ phát triển, Tỉ lệ mắc lỗi. |
Inazuma Eleven GO 1 | TP, Sức mạnh, Tốc độ phát triển, Tỉ lệ mắc lỗi. |
Inazuma Eleven GO 2 |
TP, Sức mạnh, Mức độ khó, Tốc độ phát triển, Tỉ lệ mắc lỗi, Sức sát thương Shibire, Sức sát thương Keshin. |
Inazuma Eleven GO 3 | TP, Sức mạnh, Mức độ khó, Tốc độ phát triển, Tỉ lệ mắc lỗi, Sức sát thương Shibire, Sức sát thương Keshin. |
Thông số kỹ năng Keshin
Nhìn chung, kỹ năng Keshin mang những loại thông số gần như là giống hệt với các kỹ năng bình thường, và cách thức hoạt động của chúng cũng giống nhau. Tuy nhiên, khác với kỹ năng thường, kỹ năng Keshin chỉ sử dụng 3 loại thông số sau:
KP (Keshin point)
Chức năng tương tự như TP, thông số này cho biết số lượng KP mà kỹ năng đó đòi hỏi sau mỗi lần sử dụng. Xuất hiện lần đầu ở Inazuma Eleven GO (game).
Sức mạnh (Power)
Tương tự với Sức mạnh của các kỹ năng thường, và chúng được tính theo dạng con số cụ thể trong phần Inazuma Eleven GO 2 (game). Tuy nhiên, nếu so sánh với các kỹ năng thường thì sức mạnh thực sự của các kỹ năng Keshin mạnh hơn rất nhiều.
Sức sát thương Shibire
Tương tự với Sức sát thương Shibire của kỹ năng thường, thông số này gây nên sự thay đổi đối với Thanh Shibire của thủ môn trực tiếp tham gia cuộc đối đầu giữa 2 loại kỹ năng là Kỹ năng Keshin sút và Kỹ năng Keshin bắt bóng. Trong đó, các kỹ năng sút luôn luôn mang thông số Shibire là 30, còn các kỹ năng bắt bóng luôn mang thông số Shibire là -10. Xuất hiện lần đầu trong Inazuma Eleven GO 2 (game).
Bảng tổng hợp các thông số được sử dụng trong các phần game
Game | Thông số kỹ năng Keshin |
---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | KP, Sức mạnh (không rõ) |
Inazuma Eleven GO 2 |
KP, Sức mạnh, Sức sát thương Shibire |
Inazuma Eleven GO 3 | KP, Sức mạnh, Sức sát thương Shibire |
Thông số chiến thuật
TTP (Tactics Technique Points)
Tương tự như thông số TP của bên Kỹ năng, thông số này diễn tả số lượng TTP mà chiến thuật đó đòi hỏi sau mỗi lần sử dụng.
Sức mạnh (Power)
Tương tự như thông số Sức mạnh của Kỹ năng, thông số này diễn tả sức mạnh của các chiến thuật, và nó có ảnh hưởng rất lớn đến xác suất thành công của một chiến thuật khi chúng đang đọ sức với một chiến thuật khác.
Sức mạnh có hai cách để biểu thị: theo Cấp độ và theo Con số:
- Cấp độ: Gồm ba cấp độ theo thứ tự tăng dần về sức mạnh là Thấp, Trung bình và Cao. Loại sức mạnh này được áp dụng trong game GO phần 1.
- Con số: Sức mạnh được biểu thị bằng những con số cụ thể. Mỗi phần game sẽ có một giới hạn sức mạnh khác nhau. Loại sức mạnh này được áp dụng trong game phần 3 và GO phần 2.
Vị trí sử dụng
Thông số này chỉ định cách thức hoặc vị trí được sử dụng của chiến thuật đó, rằng nó có thể được kích hoạt ở vị trí nào trên sân bóng. Có ba loại vị trí là Phần sân nhà, Phần sân đối phương, và Bất kì.
Ngoài ra, còn có một loại thông số vị trí đặc biệt khác tên là Sút cố định, và nó chỉ được áp dụng cho các Chiến thuật sút.
Thông tin bổ sung
- Trong game, có một số những thông số ẩn sẽ không được hiển thị trong phần thông tin của kỹ năng/chiến thuật đó, chẳng hạn như Tốc độ phát triển và Vị trí sử dụng.
- Trong game, các kỹ năng Keshin vượt qua và Keshin phòng thủ thực chất là có Sức sát thương Keshin. Tuy nhiên, do tất cả những kỹ năng này đều có Sức sát thương Keshin bằng 0 nên chúng có thể được xem như là không có thông số này.