Galaxy Eleven | |
---|---|
Tên tiếng Nhật | ギャラクシーイレブン |
Tên tiếng Hán Việt | Ngân Hà Thập Nhất |
Tên tiếng Anh | Galaxy Eleven |
Thành tích | |
Thắng | 0 |
Hoà | 0 |
Thua | 0 |
Thông tin chi tiết | |
Đội trưởng | Có thể là Nishizono Shinsuke |
Huấn luyện viên | Không có |
Quản lý | Không có |
Đội hình | 3-4-3-1 |
Xuất hiện lần đầu | |
Game | Inazuma Eleven GO Galaxy |
Manga | Đang cập nhật |
Anime | Tập phim 41 (Galaxy) |
Galaxy Eleven (ギャラクシーイレブン, Gyarakushī Irebun) là đội bóng đại diện cho toàn thể ngân hà trong trận đấu cuối cung với Ixal Fleet.
Thành viên[]
Anime[]
- 12. Arbega Gordon (GK/DF)
- 13. Barga Zacks (DF)
- 14. Kazelma Worg (DF)
- 15. Powai Pichori (MF)
- 16. Hilary Flail (MF)
- 18. Ichikawa Zanakurou (FW)
- 19. Rodan Gasgus (MF)
- 20. Nishizono Shinsuke (DF/GK - có thể là đội trưởng)
- 21. Banda Koloogyu Jr (MF)
- 22. Gandales Baran (FW)
- 23. Ryugel Baran (FW)
Game[]
- 12. Arbega Gordon (GK)
- 13. Barga Zacks (DF)
- 14. Kazelma Worg (DF)
- 15. Powai Pichori (DF)
- 16. Hilary Flail (MF)
- 19. Rodan Gasgus (MF)
- 20. Nishizono Shinsuke (GK - có thể là đội trưởng)
- 21. Banda Koloogyu Jr (MF)
- 22. Gandales Baran (FW)
- 23. Ryugel Baran (FW)
- 17. Stag Kwatta (MF)
- 24. Zaba Harler (FW)
- 25. Urmi Chapupu (MF)
- 26. Van Tarel (GK)
- 27. Mayon Creste (DF)
- 28. Longa Kamicula (GK)
Hình ảnh[]
Thông tin khác[]
- Trong game, Ryugel Baran là người đặt tên đội là "Galaxy Eleven," sau khi Gandales Baran hỏi cậu rằng gia nhập Earth Eleven có biến họ thành người Trái Đất. Tuy nhiên, trong anime, Arbega Gordon là người đầu tiên gọi tên đội là "Galaxy Eleven".
- Sau khi Galaxy Eleven hòa với Ixal Fleet , Earth Eleven trở lại trận đấu.
- Trong anime, các thành viên của Shitennou và các đội trưởng từ các đội mà Earth Eleven đã đánh bại trong các trận đấu trước, trừ Banda Jr (vì cậu không phải là đội trưởng), mặc đồng phục của đội mình thay vì mặc đồng phục của Earth Eleven như trong game.
- Shinsuke có thể là đội trưởng của đội này.