Genda Koujirou | |
---|---|
![]() | |
Tên tiếng Nhật |
源田 幸次郎 [げんおう] |
Tên tiếng Hán Việt |
Nguyên Điền Hạnh Thứ Lang [Nguyên Vương] |
Tên tiếng Anh |
Joseph King |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | 14-15 |
Hệ | ![]() |
Đội | Teikoku Gakuen Shin Teikoku Gakuen Neo Japan |
Số áo | 1 |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Yuuichi Nakamura |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven Chương 2 Tập phim 1 |
Genda Koujirou (源田 幸次郎), còn được biết đến với biệt danh Gen'ou (げんおう) là thủ môn của đội Teikoku Gakuen, Shin Teikoku Gakuen và sau này là Neo Japan.
Cậu nổi tiếng khắp giới bóng đá trung học với biệt hiệu King of Goalkeeper (キング・オブ・ゴールキーパー, "Ông Vua Thủ Môn").
Thông tin
Inazuma Eleven
- "Vị vua của các thủ môn, tầm nhìn phía trước của ngài không hề có một góc chết."
Inazuma Eleven 2
Dạng bình thường
- "Không có chỗ nào trong khung thành mà vua của những thủ môn không thể che chắn được cả."
Dạng Shin Teikoku
- "Hoàng đế của những thủ môn bây giờ đã có sức mạnh vượt qua toàn bộ các thủ môn khác."
Ngoại hình
Genda có một mái tóc nâu dựng duỗi qua phía bên phải. Cậu có vết xăm dưới đôi mắt mình, kéo dài từ mi dưới xuống hết má. Qua phần 2, dưới sự ảnh hưởng của thiên thạch Aliea, thì tóc của cậu dài hơn và xù lên như bờm sư tử, vết xăm trên mặt cậu cũng hơi khác biệt so lúc trước, trông giống hình dáng của một cặp răng nanh mãnh thú.
Cốt truyện
- Xem bài viết chi tiết ở đây.
Chiêu mộ
Inazuma Eleven
Để chiêu mộ Genda, đầu tiên bạn cần hoàn thành chương 9 trong cốt truyện game. Sau khi nói chuyện với Natsumi và dùng 160 điểm Kizuna để chọn cậu, cậu sẽ ngẫu nhiên xuất hiện ở gần cổng trước trường Raimon. Bạn cần tìm gặp và nói chuyện để thuyết phục cậu gia nhập.
Inazuma Eleven 2
Ở trong game phần 2, không thể chiêu mộ dạng Shin Teikoku của Genda.
Để chiêu mộ dạng thường của cậu, đầu tiên bạn cần đánh bại đội Teikoku Gakuen. Sau khi dùng 170 điểm Kizuna để chọn Genda ở trong máy chiêu mộ, cậu sẽ xuất hiện ở gần máy bán hàng tự động tại Fukuoka. Bạn cần để Kidou trong tổ đội và chiến thắng một trận đấu 4 người để khiến cậu gia nhập.
Inazuma Eleven 3
Dạng thường của Genda có thể được chiêu mộ thông qua tính năng Inazuma Mobile, có được sau khi bạn hoàn thành cốt truyện game.
Để chiêu mộ dạng Shin Teikoku của Genda, bạn cần kết nối với game phần 2 rồi chuyển giao dữ liệu của Genda và Sakuma từ bên đó qua. Cả hai cầu thủ khi chuyển giao đều phải có cấp độ tối thiểu là 40.
Inazuma Eleven GO
Để chiêu mộ Genda, bạn cần hoàn thành cốt truyện game một lần. Sau khi dùng 3240 điểm Kizuna mua thẻ bài Kizunax của Genda từ người kết nối cộng đồng đứng ở căn cứ tổ chức Resistance, làm theo hướng dẫn trên thẻ, thu thập đủ các điều kiện sau:
- Vật phẩm: Sổ ghi chiến thuật của Teikoku (帝国の戦略ノート, Ngẫu nhiên rơi ra khi đánh bại đội bóng 5 người Henojis ở học viện Teikoku hoặc Club Military ở trên đường đến sân vận động Cyclone)
- Cầu thủ: Heat
- Đồng phục: Teikoku Wear (ていこくウェア, Đánh bại Teikoku Gakuen theo cốt truyện)
- Trang bị: Yuujou no Misanga (ゆうじょうのミサンガ, Mua ở cửa hàng tại khu phố mua sắm hoặc chỗ ga tàu Holy Liner với giá 1400 điểm uy danh)
Sau khi đáp ứng được đầy đủ những điều kiện trên, kích hoạt thẻ để chiêu mộ Genda.
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
Để chiêu mộ Genda, bạn cần dùng 1690 điểm Kizuna mua thẻ bài Kizunax của cậu từ người kết nối cộng đồng đứng ở gần tháp Inazuma thời quá khứ. Sau đó, làm theo hướng dẫn trên thẻ, thu thập đủ các điều kiện sau:
- Vật phẩm: Giai điệu của nỗi nhớ (なつかしのメロディ, Ngẫu nhiên rơi ra khi đánh bại Team Bomber ở vòng đấu Đại Chiến của Fuyukai Suguru)
- Vật phẩm: Búp bê cánh cụt hoàng đế đệ Nhị (皇帝ペンギンくん2号, Ngẫu nhiên rơi ra khi đánh bại đội Protocol Omega 2.0 tại vòng đấu Đại Chiến của Handa)
- Ảnh: Cây thông nhìn ra phía lâu đài (城を見守る松, Chụp được ở lâu đài Nagoya thời Chiến Quốc)
Sau khi đáp ứng được đầy đủ những điều kiện trên, kích hoạt thẻ để chiêu mộ Genda.
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
Để chiêu mộ Genda, đầu tiên bạn cần chiêu mộ được ít nhất mười người tại cộng đồng Natsukashi Rival Cirle. Sau khi dùng 5 đồng Kizuna màu vàng mua thẻ bài Kizunax của Genda từ người kết nối cộng đồng đứng ở vùng ngoại ô thị trấn Inazuma thời quá khứ, làm theo hướng dẫn trên thẻ, thu thập đủ các điều kiện sau:
- Vật phẩm: Búp bê cánh cụt hoàng đế Đệ Nhất (皇帝ペンギンくん1号, Ngẫu nhiên rơi ra khi đánh bại đội bóng 5 người Masuraos ở khu vực tháp sắt)
- Ảnh: Tiếng hét (気合, Chụp được ở võ đạo quán trong trường Raimon)
- Ảnh: Thiên Hạ Vô Song (天下無双, Chụp được ở toa tàu số 2 của Galaxy Nauts Gou tại Odaiba)
- Ảnh: Quả địa cầu (地球儀, Chụp được ở căn phòng ký túc xá số 3 của tàu Galaxy Nauts Gou tại Odaiba)
Sau khi đáp ứng được đầy đủ những điều kiện trên, kích hoạt thẻ để chiêu mộ Genda.
Diện mạo trong game
Hình dáng và ảnh đại diện
Mặt trước | Ảnh đại diện | |
---|---|---|
Đồng phục (Teikoku Gakuen) | ![]() |
![]() |
Đồng phục (Shin Teikoku Gakuen) | ![]() |
![]() |
Đồng phục (Neo Japan) | ![]() |
![]() |
Áo khoác ngoài (Chrono Stone) | ![]() |
Toàn cảnh về ngoại hình
Ảnh đại diện trên game Wii
Hình thông tin cá nhân | Trang phục thi đấu | ||
---|---|---|---|
Dạng Teikoku Gakuen | ![]() |
![]() |
![]() |
Dạng Shin Teikoku Gakuen | ![]() |
![]() |
![]() |
Dạng Neo Japan | ![]() |
![]() |
![]() |
Chỉ số trong game
Inazuma Eleven
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 200
- TP: 153
- Kick: 72
- Body: 75
- Control: 69
- Guard: 72
- Speed: 55
- Stamina: 74
- Guts: 60
Inazuma Eleven 2
Dạng bình thường
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 200
- TP: 153
- Kick: 72
- Body: 75
- Control: 69
- Guard: 72
- Speed: 55
- Stamina: 74
- Guts: 60
Dạng Shin Teikoku Gakuen
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 200
- TP: 153
- Kick: 72
- Body: 75
- Control: 69
- Guard: 72
- Speed: 55
- Stamina: 74
- Guts: 60
Inazuma Eleven 3
Dạng bình thường
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 129
- TP: 129
- Kick: 55
- Body: 53
- Control: 69
- Guard: 75
- Speed: 55
- Stamina: 64
- Guts: 60
Dạng Shin Teikoku Gakuen
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 130
- TP: 120
- Kick: 58
- Body: 56
- Control: 61
- Guard: 72
- Speed: 57
- Stamina: 62
- Guts: 53
Inazuma Eleven GO
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 159
- TP: 164
- Kick: 74
- Dribbling: 80
- Technique: 99
- Block: 75
- Speed: 107
- Stamina: 103
- Catch: 115
- Lucky: 89
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 150
- TP: 136
- Kick: 64
- Dribbling: 78
- Block: 112
- Catch: 149
- Technique: 97
- Speed: 95
- Stamina: 112
- Lucky: 92
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 156
- TP: 147
- Kick: 64
- Dribbling: 78
- Block: 112
- Catch: 149
- Technique: 97
- Speed: 95
- Stamina: 112
- Lucky: 92
Inazuma Eleven Strikers
Sau khi huấn luyện đầy đủ
Dạng Teikoku
- TP: 160
- Kick: B
- Guard: B
- Body: B
- Speed: C
- Control: B
- Catch: B
Dạng Neo Japan
- TP: 160
- Kick: B
- Guard: A
- Body: B
- Speed: C
- Control: B
- Catch: A
Dạng Shin Teikoku
- TP: 160
- Kick: B
- Guard: A
- Body: C
- Speed: C
- Control: B
- Catch: A
Inazuma Eleven GO Strikers 2013
Sau khi huấn luyện đầy đủ
Dạng Teikoku
- TP: 180
- Kick: A
- Guard: A
- Body: A
- Speed: B
- Control: A
- Catch: A
Dạng Neo Japan
- TP: 180
- Kick: A
- Guard: S
- Body: A
- Speed: B
- Control: A
- Catch: S
Dạng Shin Teikoku
- TP: 180
- Kick: A
- Guard: S
- Body: B
- Speed: B
- Control: A
- Catch: S
Kỹ năng
Inazuma Eleven
- [SH] Hawk Shot
- [DF] Spinning Cut
- [GK] Power Shield
- [GK] Full Power Shield
Inazuma Eleven 2
Dạng bình thường
- [SK] Critical!
- [GK] Power Shield
- [GK] Full Power Shield
- [GK] Beast Fang
Dạng Shin Teikoku Gakuen
- [SK] Critical!
- [GK] Beast Fang
- [GK] Power Shield
- [GK] Full Power Shield
Inazuma Eleven 3
Dạng bình thường
- [SK] Critical!
- [SK] Setsuyaku!
- [GK] 真 Mugen No Kabe
- [GK] Drill Smasher
Dạng Shin Teikoku Gakuen
- [SK] Konshin!
- [GK] Power Shield
- [GK] Full Power Shield
- [GK] Beast Fang
Inazuma Eleven GO
- [GK] Power Spike
- [SK] Konshin!
- [GK] Shoot Break
- [GK] Serpent Fang
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
- [GK] Power Shield
- [GK] Shoot Break
- [GK] Serpent Fang
- [SK] Hard Puncher
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
Kỹ năng gốc
- [GK] Power Shield
- [SK] Hard Puncher
- [GK] Shoot Break
- [GK] Serpent Fang
Vòng đấu Đại Chiến - Đội -KAGE-
- [GK] Mugen The Hand
Inazuma Eleven GO Strikers 2013
- [GK] Power Shield
- [GK] Full Power Shield
- [GK] Beast Fang
- [GK] Drill Smasher
- [GK] Drill Smasher V2
- [GK] Mugen no Kabe
Keshin
Inazuma Eleven GO
- [KSH] Kikai Hei Galleus (Vòng đấu Đại Chiến)
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
- [KSH] Ryuujin Korogaon San-shiki (Khi thi đấu cho đội -KAGE-)
- [KSH] Maou Gyrase San-shiki (Khi thi đấu cho đội Hi no Eiyuu Tachi)
- [KSH] Mouja Vritra Zero-shiki (Khi thi đấu cho đội Snow Weasel)
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
- [KSH] Ken'ou Kingburn B Yon-shiki (Khi thi đấu cho -KAGE-)
Mixi-max
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
Mixi-max tốt nhất
- [MIMAX] Miyabino Reiichi
- [SK] Technique Plus 20
- [MIMAX] Sakuma Jirou
- [SK] Ikemen UP!
- [MIMAX] Kidou Yuuto
- [SK] Hi no Kokoroe
Vòng đấu Đại Chiến
- [MIMAX] Kidou Yuuto (Khi thi đấu cho đội Hi no Eiyuu Tachi và -KAGE-)
- [MIMAX] Hikami Raa (Khi thi đấu cho đội Snow Weasel)
Đội bóng
Inazuma Eleven
- FF Chiku Senbatsu A
Inazuma Eleven 2
- Neo Teikoku
- NEW Shin Teikoku
- Omote to Ura no Ouja A
- Zennihon Youth B
Inazuma Eleven 3
- Keeper Stars
- Neo Japan Kai
- Omote to Ura no Ouja
- The Fires
Inazuma Eleven GO
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
- -KAGE-
- Hi no Eiyuu Tachi
- Snow Weasel
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
Bản phác thảo
Thông tin khác
- Tên thật của cậu trong bản tiếng Anh, King, được lấy từ chính biệt hiệu "Ông vua thủ môn" của cậu.
- Trong bản tiếng Anh, các thành viên của Teikoku gọi cậu bằng tên thân mật là Joe.
- Khi được tăng cường sức mạnh bởi viên đá Aliea, cậu mang biệt hiệu Emperor of Goalkeeper, tức "Hoàng đế thủ môn".
- Tên viết tắt của cậu là GK, cũng là cách viết tắt của từ Goalkeeper.
- Cậu có vẻ là người bạn tốt của Sakuma Jirou.
- Tên của hai người họ có vẻ cũng khá giống nhau.