Hanafubuki | |
---|---|
![]() | |
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
はなふぶき |
Tên tiếng Hán Việt |
Hoa Xuy Tuyết |
Tên tiếng Anh |
Flower Power |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | ![]() |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Inazuma Eleven 2/3 | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) |
Chrono Stone | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Cực hạn (Goku) |
Galaxy | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Bộc phá (Baku) → Cực hạn (Goku) → Thần thánh (Kami) |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven 2 Inazuma Eleven GO 2 |
Trong Anime | Tập phim 40 |
Hanafubuki (はなふぶき, "Bão Tuyết Hoa") là kỹ năng bắt bóng được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven và Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game[]
Inazuma Eleven 2[]
- "Những cánh đang hoa nhảy múa sẽ cuốn mọi cú sút ra xa khung thành!"
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven 2[]
- Dosu Koi
- Negiri Tomoe
- Echizen Touka
- Kuramochi Kouyou
- Chidori Yaena
- Fukugawa Youko
Inazuma Eleven 3[]
- Dosu Koi
- Negiri Tomoe
- Chidori Yaena
- Echizen Touka
- Fukugawa Youko
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Enimo
- Jigokunuma Doroe
- Tsugaru Kyouko
- Shou Kyouhi
- Hooshi Sanzou
- Echizen Touka
- Chidori Yaena
- Tamon Karen
- Sorano Aoi
- Numagami Doroe
- Seagets
- Kouhashi Raika
- Rachel Pickles
- Masukawa Yasuo
- Tonegawa Tomoka
- Hosu Touichi
- Nunose Ooi
- Kaminaga Ai
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Kanzashy Fuucho
- Dosu Koi
- Enimo
- Seagets
- Numagami Doroe
- Shou Kyouhi
- Chidori Yaena
- Echizen Touka
- Hooshi Sanzou
- Tonegawa Tomoka
- Okado Tamami
- Tamon Karen
- Tsugaru Kyouko
- Jigokunuma Doroe
- Kouhashi Raika
- Nunose Ooi
- Kaminaga Ai
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Thông tin[]
Kỹ năng này được sử dụng bởi thủ môn của Osaka Gals là Dosu Koi trong tập 40 nhưng đã dễ dàng bị Eternal Blizzard của Fubuki và Spiral Shot của Ichinose đánh bại.

Shin Hanafubuki trong game phần 3.
Trong game, trước phần GO, chỉ có các nhân vật nữ mới học được kỹ năng này.
Ở trong game phần 2, bạn có thể mua sách hướng dẫn của kỹ năng này ở Fukuoka với giá 650 điểm uy danh. Sang phần 3, cuốn sách đó được bán gần nhà Toramaru với giá 1000 điểm uy danh.
Trong game phần Chrono Stone, bạn có thể mua cuốn sách đó với giá 850 điểm uy danh ở thời Chiến Quốc, hoặc đánh bại đội Attack Girls để có nó. Sang phần Galaxy, cuốn sách này sẽ ngẫu nhiên rơi ra khi bạn đánh bại đội Ribbon Cuties.
Mô tả[]

Hanafubuki trong anime.
Người sử dụng xoay người trước khung thành như một vũ công, xung quanh là những cánh hoa anh đào nhẹ rơi. Cô ấy vung cánh tay triệu hồi một cơn gió màu hồng cuốn trái bóng cùng những cánh hoa lên trời. Trái bóng mất dần sức mạnh và rơi xuống tay người sử dụng.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven[]
TP | Sức mạnh | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi | |
---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven 1 | - | - | - | - |
Inazuma Eleven 2 | 28 | Cấp độ C | Chậm | - |
Inazuma Eleven 3 | 30 | 30 | Chậm | - |
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 30 | 80 | 30 | Nhanh | _ | -10 | _ |
Inazuma Eleven GO 3 | 15 85 |
50 300 |
30 100 |
Nhanh | _ |
-10 -40 |
_ |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers[]
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | Cấp 2 | - | 20 | - | - |
Cấp 3 (Kai) | - | 40 | - | - | |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | Cấp 2 | - | 20 | - | - |
Cấp 3 (Kai) | - | 40 | - | - | |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 2 | 40 ↔ 50 | 20 | - | - |
Cấp 3 (Kai) | 70 ↔ 80 | 30 | - | - |
Video[]
Anime[]
Inazuma Eleven - Hana Fubuki
Game[]
Inazuma Eleven 2 Firestorm Hartland - Flower Power
Wii[]
Hanafubuki-0
Thông tin thêm[]
- Kỹ năng này có một phiên bản dành cho các nhân vật nam là Kogarashi.