Ice Ground | |
---|---|
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
アイスグランド |
Tên tiếng Hán Việt |
Hàn Băng Địa Diện |
Tên tiếng Anh |
Land of Ice |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | ![]() |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Inazuma Eleven 2/3 | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) |
GO / Chrono Stone | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Siêu cấp (Chou) |
Galaxy | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Bộc phá (Baku) → Siêu cấp (Chou) → Thần thánh (Kami) |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven 2 Inazuma Eleven GO Inazuma Eleven Great Road |
Trong Anime | Tập phim 32 Tập phim 2 (Orion) |
- "Tớ không phiền với lối đá mạnh bạo đó đâu!"
- ― Fubuki Shirou
Ice Ground (アイスグランド) là kỹ năng phòng thủ được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven và Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game[]
Inazuma Eleven 2[]
- "Đóng băng đối thủ bằng pha trượt băng nghệ thuật đầy quyến rũ!"
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven 2[]
- Fubuki Shirou
- Hyoujou Retsuto
- Matoro Juka
- Kadomichi Tooru
- Hakoda Tetsu
- Green S
- Shirokuma Hyouji
- Oshiya Manbe
- Tanabe Sayaka
Inazuma Eleven 3[]
- Fubuki Shirou
- Enolel
- David Waterman
- Michel Morin
- Oshiya Manbe
- Matoro Juka
- Hakoda Tetsu
- Hyoujou Retsuto
- Robo T
Inazuma Eleven GO[]
- Fubuki Shirou
- Mukumo Tsukiya
- Touchi Shuuji
- Kurakake Clara
- Shirai Ikkaku
- Ruzaki Yasuki
- Hokugen Takeyuki
- Itou Torata
- Otaru Koutarou
- Makari Ginjirou
- Kitaki Tsuneo
- Itetsuki Touma
- Kusakabe Saisuke
- Koba Toshinori
- Sougetsu Nozomi
- Asaga Nobuhiko
- Kadomichi Tooru
- Nitou Honoka
- Harima
- Yukionna
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Fubuki Shirou
- Kadomichi Tooru
- Yuuchi
- Makari Ginjirou
- Arika
- Mide
- Yukionna
- Asaga Nobuhiko
- Nitou Honoka
- Touchi Shuuji
- Hokugen Takeyuki
- Itou Torata
- Kitaki Tsuneo
- Otaru Koutarou
- Harima
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Fubuki Shirou
- Makari Ginjirou
- Matoro Juka
- Ness Biicha
- Mide
- Sinope Linor
- Touchi Shuuji
- Yuuchi
- Chulka Potta
- Itou Torata
- Kitaki Tsuneo
- Mantaray
- Kadomichi Tooru
- Nitou Honoka
- Arika
- Itetsuki Touma
- Otaru Koutarou
- Asaga Nobuhiko
- Hokugen Takeyuki
- Kudou Fuyuka (dạng người lớn)
Inazuma Eleven Orion no Kokuin[]
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Thông tin[]
Anime[]
Kỹ năng này được sử dụng bởi Fubuki lúc cậu lần đầu thi đấu với Raimon, cướp bóng thành công từ chân Someoka. Sau đó ở trận đấu sau đó với Gemini Storm và Epsilon, cậu tiếp tục sử dụng kỹ năng này nhiều lần để cướp bóng từ đối thủ và đều thành công. Khi Raimon đấu với Nagumo Haruya, kỹ năng này cản thành công cú sút của Nagumo, nhưng Fubuki lại không cướp được bóng do Nagumo lấy nó trước.
Thế rồi trong trận đấu lần hai với Genesis, Ice Ground đã bị Gran đánh bại. Kỹ năng này được sử dụng lần cuối trong trận đấu của Raimon với Dark Emperors, và một lần nữa cướp bóng thành công từ Someoka.
Game[]

Chou Ice Ground trong game.
Ở phần cũ, sách hướng dẫn của kỹ năng này có giá 600 điểm uy danh. Nó được bán ở Ehime trong game phần 2 và ở Hokkaido trong game phần 3.
Ở trong game phần GO, sách hướng dẫn của kỹ năng này được bán ở một cửa hàng tại Russian Roulette với giá 3000 điểm uy danh. Sang phần Chrono Stone, bạn cần đánh bại đội Window Eyes hoặc Cold Freeze N / Cold Freeze R để có cuốn sách đó. Ở phần Galaxy, cuốn sách này được bán ở hành tinh Sazanaara.
Thông tin (Ares no Tenbin)[]
Orion no Kokuin[]
Ice Ground được sử dụng lần đầu bởi Fubuki trong trận đấu giữa Inazuma Japan (Orion) và Red Bison, cướp được bóng từ chân tiền đạo Baek Shi-Woo.
Mô tả[]
Người sử dụng trươt trên băng, thực hiện một cú nhảy ba vòng rồi đáp xuống đất. Một luồng năng lượng băng giá chạy dọc từ chân người sử dụng thẳng đến đóng băng đối thủ, khiến trái bóng bị hất văng lên trời. Ngưới sử dụng ưỡn ngực đón trái bóng một cách điệu nghệ khi trượt ngang qua đối phương đang mắc kẹt trong khối băng lớn.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven[]
TP | Sức mạnh | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi | |
---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven 1 | - | - | - | - |
Inazuma Eleven 2 | 25 | Cấp độ C | Nhanh | - |
Inazuma Eleven 3 | 28 | 23 | Nhanh | 1 |
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | 36 | Cấp độ B | _ | Nhanh | 10 | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 35 | 140 | 75 | Chậm | 5 | _ | 25 |
Inazuma Eleven GO 3 | 20 85 |
80 320 |
40 100 |
Nhanh | Cấp 1 Cấp 1 |
_ |
5 5 |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers[]
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | Cấp 2 | - | 30 | 2 | - |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | Cấp 2 | - | 30 | 2 | - |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 1 | 30 ↔ 40 | 30 | 2 | - |
Video[]
Thông tin thêm[]
- Kỹ năng này được sử dụng một lần để chặn trong tập 48.
- Đây là một trong số ít những kỹ năng có sự thay đổi về cấp độ phát động giữa các game Strikers.