Illusion Ball | |
---|---|
![]() | |
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
イリュージョンボール |
Tên tiếng Hán Việt |
Ảo Giác Cầu |
Tên tiếng Anh |
Illusion Ball |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | ![]() |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Inazuma Eleven 2/3 | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) |
GO/Chrono Stone | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Siêu cấp (Chou) |
Galaxy | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Bộc phá (Baku) → Siêu cấp (Chou) → Thần thánh (Kami) |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven Inazuma Eleven GO |
Trong Anime | Tập phim 27 Tập phim 30 (GO) |
Illusion Ball (イナズマイレブン, "Quả Bóng Ảo Ảnh") là kỹ năng vượt qua được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven và Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game[]
Inazuma Eleven[]
- "Tuyệt chiêu này gọi ra nhiều trái bóng khác, nhưng cái nào mới là thật?"
Người sử dụng[]
Manga[]
Inazuma Eleven[]
- Kidou Yuuto
- Ichinose Kazuya
- Matsuno Kuusuke
- Mukata Masaru
- Mogi Sakito
- Narukami Kenya
- Megawa Akihi
- Oowashi Seiji
- Oono Densuke
- Arute Saneki
- Kurono Tokio
Inazuma Eleven 2[]
Inazuma Eleven 3[]
- Demonio Strada
- Ichinose Kazuya
- Matsuno Kuusuke
- Otonashi Haruna
- Stephane Henault
- Dingo
- Karen
- Steve Woodmac
- David Buckingham
- Philip Owen
- Jerome Elowa
Inazuma Eleven GO[]
- Kariya Masaki
- Akiyama Himiko
- Mahoro Tadashi
- Ishikawa Kanpei
- Sugoi Atari
- Kaku Mizuchi
- Ginis Jinkins
- Tamura Baku
- Kobayakawa Soukichi
- Saginuma Osamu
- Shimizu Ryuuto
- Otonashi Haruna
- Makari Ginjirou
- Izumi Kanaaki
- Ichinose Kazuya
- Sendai Hiroaki
- Kurenai Ouma
- Toriyuki Asaya
- Morikawa Genta
- Retsuya
- Namuhiro
- Tama
- Ginnan
- Gothloli
- Arute Saneki
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Chibitto
- Drill
- Edgar Valtinas
- Ichinose Kazuya
- Kino Aki
- Kariya Masaki
- Kidou Yuuto
- Manto
- Rage
- Mahoro Tadashi
- Saginuma Osamu (Người lớn)
- Matsuno Kuusuke
- Nenel
- Demonio Strada
- Midoru
- Otonashi Haruna
- Arute Saneki
- Sina Yuis
- Ginis Jinkins
- Akarin
- Noemi
- Edinba
- Nakatani
- Kaku Mizuchi
- Atari
- Ginnan
- Aburada
- Gut
- Koyori
- Tamura Baku
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Mahoro Tadashi
- Kidou Yuuto
- Tetra
- Nakatani
- Kageyama Reiji
- Ryugel Baran
- Manto
- Rushe
- Edgar Valtinas
- Doudou
- Otonashi Haruna (thiếu nữ)
- Locus Inagus
- Nenel
- Demonio Strada
- Arute Saneki
- Geese
- Ginis Jinkins
- Mukata Masaru
- Kagero
- Garo
- Matsuno Kuusuke
- Edinba
- Tamura Baku
- Drill
- Akiyama Himiko
- Atari
- Chibitto
- Aburada
- Saginuma Osamu (người lớn)
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Thông tin[]
Inazuma Eleven[]
Illusion Ball được Kidou sử dụng lần đầu tiên vào tập 27 để vượt qua một thành viên của SP Fixers. Sau đó, kỹ năng này đã được cậu sử dụng lại thường xuyên ở những trận đấu kế tiếp.
Inazuma Eleven 3[]
Saginuma Osamu đã phát triển Illusion Ball lên mức Kai và sử dụng nó trong trận đấu giữa Neo Japan với Inazuma Japan. Thế rồi trong trận đấu giữa Inazuma Japan với Team K, kỹ năng này được sử dụng bởi Demonio Strada dưới cấp Shin. Sau đó, chính Kidou cũng đã tự phát triển kỹ năng này lên mức Shin ở trong trận đấu với Unicorn.
Inazuma Eleven GO[]

Illusion Ball trong phần GO.
Illusion Ball được sử dụng lại trong tập 30 bởi một thành viên của Kidokawa Seishuu để vượt qua Kariya.
Game[]
Ở trong game phần 2, sách hướng dẫn của kỹ năng này được bán ở Kyoto với giá 650 điểm uy danh. Sang phần 3, bạn có thể mua cuốn sách đó ở gần nhà Toramaru với giá 600 điểm uy danh hoặc đánh bại đội Best Friends để có nó.
Trong game phần GO, sách hướng dẫn của kỹ năng này sẽ ngẫu nhiên rơi ra khi bạn đánh bại đội GO Specials. Ở phần Chrono Stone là đội -KAGE- còn ở phần Galaxy là đội -KAGE- hoặc Legend 2 Nensei.
Mô tả[]

Kami Illusion Ball trong game.
Người sử dụng thực hiện 1 cú lộn vòng ở trên không, với trái bóng nằm giữa hai bàn chân. Sau khi đã tiếp đất, 2 hình ảnh ảo của trái bóng xuất hiện, và rồi cả 2 "trái bóng" cùng lúc bay lượn vòng liên tục xung quanh người sử dụng, khiến cho đối thủ bị hoa mắt. Cuối cùng, sau khi người sử dụng đã vượt qua đối thủ, 3 trái bóng lập tức nhập trở lại làm một.
Khi Illusion Ball phát triển lên mức Shin, quỹ đạo chuyển động của 3 trái bóng được hiện rõ lên và mang một màu tím mờ ảo.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven[]
TP | Sức mạnh | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi | |
---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven 1 | 32 (JP) 23 (EU) |
Cấp độ B (JP) Cấp độ C (EU) |
- | - |
Inazuma Eleven 2 | 23 | Cấp độ C | Trung bình | - |
Inazuma Eleven 3 | 28 | 23 | Trung bình | 1 |
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | 32 | Cấp độ C | _ | Trung bình | 5 | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 32 | 100 | 45 | Trung bình | 5 | _ | 10 |
Inazuma Eleven GO 3 | 20 99 |
60 320 |
30 100 |
Nhanh | Cấp 1 Cấp 1 |
_ |
5 5 |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers[]
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | Cấp 1 | - | 30 | - | - |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | Cấp 1 | - | 30 | - | - |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 1 | - | 30 | - | - |
Video[]
Anime[]
Inazuma Eleven(イナズマイレブン)真イリュージョンボール Shin illusion ball
Shin Illusion Ball
GO[]
Inazuma Eleven Go Illusion Ball HD
Game[]
Inazuma Eleven 2 Firestorm Jude - Illusion Ball
Wii[]
イナズマイレブンストライカーズ - イリュージョンボール
Thông tin khác[]
- Trong game, trái bóng cùng các hình ảnh ảo của nó chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc để lại những làn không khí màu trắng, còn trong anime, trái bóng cùng các ảnh ảo chuyển động theo quỹ đạo elip đã được vạch sẵn.
- Khi Kidou sử dụng kỹ năng này trong trận đấu tuyển chọn ở tập 69, cậu không thực hiện động tác lộn nhào như mọi khi.

