Kimoro | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tên tiếng Nhật | キモロ | ||||
Tên tiếng Hán Việt | Can Tạng Nga | ||||
Tên tiếng Anh | |||||
Thông tin nhân vật | |||||
Giới tính | ![]() |
||||
Hệ | ![]() |
||||
Đội | Tenmas | ||||
Số áo | 10 | ||||
Vị trí | ![]() |
||||
Chuyển âm | Yuu Kobayashi | ||||
Xuất hiện lần đầu | |||||
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone Tập phim 1 (Chrono Stone) |
Kimoro (キモロ, Kimoro) là tiền đạo đội Tenmas.
Ngoại hình[]
Cậu có mái tóc màu xanh lục dài tới vai và che mất mắt của cậu.
Cốt truyện[]
Trong GO[]
Phần 2[]
Cậu xuất hiện cùng với những thành viên khác trong đội Tenmas trong tập phim 1 tham gia vào trận đấu đầu tiên với đội Protocol Omega. Trong trận đấu đó, Alpha sử dụng Keshin tung cú sút làm tung lưới đội cậu rồi rời khỏi đó
Cậu tham gia vào trận đấu thứ hai với Protocol Omega và ra sân sau khi Tsurugi Yuuichi xuất hiện.
Diện mạo trong game[]
Wii Hình[]
Hình | |
---|---|
Đồng phục thi đấu | ![]() |
Chỉ số[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Lúc lên cấp độ 99

Kimoro trong TCG.
- GP: 99
- TP: 118
- Kick: 120
- Dribbling: 85
- Block: 61
- Catch: 79
- Technique: 81
- Speed: 112
- Stamina: 78
- Lucky: 109
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 99
- TP: 118
- Kick: 120
- Dribbling: 85
- Block: 61
- Catch: 79
- Technique: 81
- Speed: 112
- Stamina: 78
- Lucky: 109
</tabber>
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [SH] Head Bazooka
- [SK] Wide Range
- [SH] Bouncer Rabbit
- [SH] Disaster Break
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- [SH] Head Bazooka
- [SK] Wide Range
- [DF] Tentacle Hold
- [SH] Disaster Break
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
- [SH] The Typhoon
- [OF] Illusion Ball
- [DF] Fractal House
Đội bóng tham gia trong game[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Thông tin khác[]
- Cậu là một bản sao.