Maboroshi Shot | ||
---|---|---|
![]() |
||
Thông tin chung | ||
Tên tiếng Nhật | マボロシショット | |
Tên tiếng Hán Việt |
Huyễn Phách Nhiếp | |
Tên tiếng Anh | Will-o'-the-Wisp Shot | |
Thông tin kỹ năng | ||
Số người thực hiện |
1 | |
Loại | ![]() |
|
Tính năng | Bình thường | |
Hệ | ![]() |
|
Sự phát triển | Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z → ∞ (Galaxy) |
|
Xuất hiện lần đầu | ||
Trong Game | Inazuma Eleven GO (game) | |
Trong Anime | Tập phim 34 (GO) Tập phim 14 (Galaxy) |
|
Maboroshi Shot (マボロシショット) là một kỹ năng sút được sử dụng trong Inazuma Eleven GO.
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven GO[]
- Mahoro Tadashi
- Yuuki Jou
- Rinne Makoto
- Shiranui Eiji
- Kamiyama Gounoshin
- Akiyama Himiko
- Kudou Fuyuka
- Endou Kanon
- Kurimatsu Teppei
- Shida Tsugumu
- Tamura Baku
- Chihara Sakiya
- Mitsuyoshi Yozakura
- Ooki Tamanori
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
- Amano Keita
- Mahoro Tadashi
- Megane Kakeru
- Tamugan Jar
- Yuukoku Hiroyuki
- Takenaka Hanzou
- Touya Kunihiro
- Kyuu
- Katora Page (hồi nhỏ)
- Atari
- Kakihara Tatsuhiko
- Senkuro
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme[]
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Thông tin[]
GO[]
Maboroshi Shot bị chặn bởi Atlantis Wall
Trong anime, Maboroshi Shot được biết đến như "kỹ năng không thể chống đỡ". Nó được sử dụng trong trận đấu giữa Gen'ei Gakuen và Raimon (GO) bởi đội trưởng của Gen'ei Gakuen, Mahoro Tadashi và đã ghi liên tiếp 3 bàn thắng vào lưới của Raimon. Tuy nhiên cuối cùng, kỹ năng này đã bị đánh bại bởi kỹ năng Atlantis Wall.
Galaxy[]
Maboroshi Shot được Mahoro sử dụng trong tập 14 và dễ dàng vượt qua được Ibuki, ghi một bàn thắng cho Resistance Japan.
Mô tả[]
Đầu tiên, những ngọn lửa xanh lá xuất hiện xung quanh người sử dụng, và rồi lần lượt bay đến trái bóng giống như những linh hồn, đồng thời tích tụ một luồng năng lượng màu xanh vào trái bóng. Sau đó, người sử dụng đá trái bóng bay đi, và nó liên tục biến mất đi, xuất hiện lại trên đường đi của mình. Có thể vì lí do này mà cú sút có khả năng bay xuyên qua những kỹ năng chặn và bắt bóng của đối phương.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | 50 | Cấp độ B | _ | Trung bình | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 50 | 130 | 60 | Trung bình | _ | 10 | _ |
Inazuma Eleven GO 3 | 40
99 |
90
290 |
50
100 |
Trung bình | _ |
30
100 |
_ |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers[]
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | - | - | - | - | - |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | Cấp 2 | - | 50 | - | - |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 2 | - | 40 | - | - |
Video[]
Anime[]
Inazuma Eleven GO Galaxy 14 - Maboroshi Shot (マボロシショット)
Game[]
Inazuma Eleven GO Shine Maboroshi Shot
Thông tin khác[]
- "Maboroshi" có nghĩa là hồn ma, điều này liên quan đến hiệu ứng cùng khả năng đi xuyên qua vật chất của kỹ năng này.