Muei Ranbu | |
---|---|
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
無影乱舞 [ディフェンスコマンド21] [ディフェンスコマンド14] |
Tên tiếng Hán Việt |
Vô Ảnh Loạn Vũ [Phòng Vệ Lệnh 21] [Phòng Vệ Lệnh 14] |
Tên tiếng Anh |
Acrobotics [Defence Command 21] [Defence Command 14] |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 3 |
Loại | Phòng thủ |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Chrono Stone | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Cực hạn (Goku) |
Galaxy | Bình thường → Cải biến (Kai) → Chân truyền (Shin) → Bộc phá (Baku) → Cực hạn (Goku) → Thần thánh (Kami) |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven GO 2 |
Trong Anime | Tập phim 38 (Chrono Stone) |
Muei Ranbu (無影乱舞, "Shadowless Dance"), còn được biết đến với cái tên Defense Command 21 (ディフェンスコマンド21) và Defense Command 14 (ディフェンスコマンド14) là kỹ năng phòng thủ kết hợp được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven GO.
Người sử dụng[]
Anime[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Bado Addo
- Emi Uru
- Sinope Linor
- Munakata Kosuke
Thông tin[]
Anime[]
Muei Ranbu được 3 hậu vệ của Perfect Cascade sử dụng hai lần trong tập 38, cả hai lần họ đều sử dụng nó dưới dạng Áo giáp Keshin. Ở lần thứ nhất, kỹ năng này cướp được bóng từ Fei, và lần thứ hai nó cướp được bóng từ Kinako.
Game[]
Trong game Chrono Stone, kỹ năng này là một kỹ năng hệ Đất. Sang phần Galaxy, kỹ năng này trở thành một kỹ năng hệ Rỗng. Bạn có thể nhận được sách hướng dẫn của kỹ năng này bằng cách đánh bại đội Perfect Cascade.
Mô tả[]
Đầu tiên, 3 người sử dụng đứng quay lưng vào với nhau theo hình tam giác, và rồi khung cảnh xung quanh họ biến thành một không gian ảo với những đường thẳng màu xanh nằm thành mạng lưới ở dưới mặt đất. Sau đó, những người sử dụng bắt đầu lao đến đối thủ với tốc độ nhanh và những chuyển động ngẫu nhiên khó đoán trước, khiến cho đối thủ bị lúng túng. Cuối cùng, quanh cảnh trở về như bình thường, và 3 người sử dụng xuất hiện phía sau lưng đối thủ, với trái bóng nằm trong chân người sử dụng chính.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 45 | 180 | 300 | Chậm | 15 | _ | 50 |
Inazuma Eleven GO 3 | 55 85 |
170 320 |
230 320 |
Chậm | Cấp 1 Cấp 1 |
_ |
5 5 |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Video[]
Anime[]
Game[]
Thông tin thêm[]
- Ở trong game, mã lệnh của kỹ năng này là Defense Command 21, trong khi ở trong anime là Defense Command 14.
- Kỹ năng này có một phiên bản vượt qua là Muei Souha.