Muteki Hideo | |
---|---|
![]() | |
Tên tiếng Nhật |
無敵 英雄 ヒーロー (Biệt danh) |
Tên tiếng Hán Việt |
Vô Địch Anh Hùng Anh Hùng (Biệt danh) |
Tên tiếng Anh |
Walter "Hero" Valiant |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | Không rõ |
Hệ | ![]() |
Đội | Shuuyou Meito |
Số áo | 4 |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Yūichi Nakamura |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven (game) Tập phim 9 |
Muteki Hideo (無敵 英雄), còn được biết đến với biệt danh Anh Hùng (ヒーロー), là tiền vệ đội Shuuyou Meito.
Thông tin[]
Inazuma Eleven[]
- "Mơ ước trở thành siêu anh hùng, nhưng chỉ trở thành vai trò đó trong những trò chơi trẻ con."
Inazuma Eleven 2[]
- "Cậu mơ ước trở thành một siêu anh hùng, nhưng chưa bao giờ vượt quá khuôn khổ vận đồ và đóng vai trên sân khấu."
Ngoại hình[]
Muteki có một mái tóc bù xù màu nâu, đội mắt màu đen và một đôi môi dày, cậu mang một chiếc khăn quàng cổ màu đỏ.
Cốt truyện[]

Muteki đang chùi những mô hình đồ chơi của mình tại quán cà phê nàng hầu.
Muteki cùng đội Shuuyou Meito tiến vào bán kết gặp Raimon ở vòng loại khu vực giải Football Frontier. Suốt hiệp một, họ chủ động lùi sâu đội hình chơi phòng thủ để giữ sức cho hiệp hai vì thể lực của họ không đủ để phân bổ cho suốt trận đấu. Vào hiệp hai, trong một pha lên bóng nhanh, cậu tung đường chuyền để Geimu Konomu và Moe Manga sử dụng kỹ năng Dokonjou Bat ghi bàn thắng mở tỉ số cho Shuuyou Meito. Sau khi có được lợi thế dẫn bàn, Shuuyou Meito trở lại lối chơi phòng thủ như hiệp một. Họ bắt đầu sử dụng những mánh khóe như giấu khung thành, rồi di chuyển toàn bộ khung thành qua chỗ khác qua các kỹ năng Gorimuchuu và Goal Zurashi. Tuy nhiên Megane đã phát hiện ra những tiểu xảo đó và sau khi cùng Someoka ghi bàn, họ nhận ra mình đã làm việc không đúng và đã chơi một cách công bằng cho đến kết thúc trận đấu. Chung cuộc đội Raimon giành chiến thắng 2-1 và tiến vào trận chung kết vòng loại khu vực gặp Teikoku.
Chiêu mộ[]
Inazuma Eleven 2[]
Sau đánh bại đội Shuuyou Meito trong vòng đấu của ông Furukabu, dùng máy chọn Muteki để chiêu mộ. Cậu ta sẽ xuất hiện ở khu mua sắm ở thành phố Tokyo, trước tiệm cà phê.
Diện mạo trong game[]
Hình đại diện | |
---|---|
Trang phục thi đấu | ![]() |
Chỉ số trong game[]
All stats are at level 99 and untrained.
Inazuma Eleven[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 158
- TP: 132
- Kick: 62
- Body: 62
- Control: 61
- Guard: 55
- Speed: 56
- Stamina: 50
- Guts: 71
Inazuma Eleven 2[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 158
- TP: 132
- Kick: 62
- Body: 62
- Control: 61
- Guard: 55
- Speed: 56
- Stamina: 50
- Guts: 71
- Freedom: 38
Inazuma Eleven 3[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 123
- TP: 107
- Kick: 62
- Body: 62
- Control: 61
- Guard: 55
- Speed: 56
- Stamina: 50
- Guts: 71
- Freedom: 22
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven[]
- [SH] Dynamite Shoot
- [SH] Suisei Shoot
- [OF] Judge Through
- [DF] Fake Ball
Inazuma Eleven 2[]
- [SK] Never Give Up
- [DF] Fake Ball
- [SH] Suisei Shoot
- [SH] Dynamite Shoot
Inazuma Eleven 3[]
- [SK] Never Give Up
- [DF] Fake Ball
- [SH] Suisei Shoot
- [SH] The Earth
Đội bóng[]
Inazuma Eleven 2[]
- Super Shuuyou Meito
- Zennihon Youth A
- FF Chiku Senbatsu A
Inazuma Eleven 3[]
Thông tin khác[]
- Ngoại hình của cậu lấy từ nhân vật Kamen Rider Ichigou của series Kamen Rider.
- Họ tên đầy đủ của cậu, Muteki Hideo, nghĩa là Siêu anh hùng. Một cách chơi chữ về ngoại hình và tính cách của cậu.