Noberu Raito | |
---|---|
![]() | |
Tên tiếng Nhật |
野部流 来人 ノベル (Biệt danh) |
Tên tiếng Hán Việt |
Dã Bộ Lưu Lai Nhân Tiểu Thuyết (Biệt danh) |
Tên tiếng Anh |
Light "Novel" Nobel |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | Không rõ |
Hệ | ![]() |
Đội | Shuuyou Meito |
Số áo | 3 |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Kouichi Yamadera |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven (game) Tập phim 9 |
Noberu Raito (野部流 来人), còn được biết đến biệt danh là Tiểu Thuyết (ノベル), là tiền vệ và là đội trưởng đội Shuuyou Meito. Noberu hiện đang là tác giả của bộ manga nổi tiếng Princess Magical Nana Silky.
Thông tin[]
Inazuma Eleven[]
- "Thích đọc những tiểu thuyết lãng mạn và thường tham dự vào những cuộc thi viết văn vào mỗi tháng."
Inazuma Eleven 2[]
- "Cậu thích đọc những tiểu thuyết lãng mạn và dự định một ngày nào đó sẽ tự tay viết cho mình một tác phẩm về thể loại này."
Ngoại hình[]
Noberu có nước da sáng và khá cao với mái tóc ngắn màu xanh lá và đeo một chiếc mắt kính với gọng kính màu xanh dương.
Cốt truyện[]
Noberu cùng đội Shuuyou Meito tiến vào bán kết gặp Raimon ở vòng loại khu vực giải Football Frontier. Suốt hiệp một, họ chủ động lùi sâu đội hình chơi phòng thủ để giữ sức cho hiệp hai vì thể lực của họ không đủ để phân bổ cho suốt trận đấu. Vào hiệp hai, Shuuyou Meito bất ngờ có được bàn thắng mở tỉ số nhờ vào kỹ năng Dokonjou Bat. Sau khi có được lợi thế dẫn bàn, Shuuyou Meito trở lại lối chơi phòng thủ như hiệp một. Họ bắt đầu sử dụng những mánh khóe như giấu khung thành, rồi di chuyển toàn bộ khung thành qua chỗ khác qua các kỹ năng Gorimuchuu và Goal Zurashi. Tuy nhiên Megane đã phát hiện ra những tiểu xảo đó và sau khi cùng Someoka ghi bàn, họ nhận ra mình đã làm việc không đúng và đã chơi một cách công bằng cho đến kết thúc trận đấu. Chung cuộc đội Raimon giành chiến thắng 2-1 và tiến vào trận chung kết vòng loại khu vực gặp Teikoku.
Chiêu mộ[]
Inazuma Eleven 2[]
Sau đánh bại đội Shuuyou Meito trong vòng đấu của ông Furukabu, dùng máy chọn Noberu để chiêu mộ. Cậu ta sẽ xuất hiện ở cổng khu vực nhà ga.
Diện mạo trong game[]
Mặt trước | Hình đại diện | |
---|---|---|
Trang phục thi đấu | ![]() |
![]() |
Chỉ số trong game[]
Inazuma Eleven[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 154
- TP: 164
- Kick: 60
- Body: 55
- Control: 56
- Guard: 58
- Speed: 61
- Stamina: 44
- Guts: 61
Inazuma Eleven 2[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 154
- TP: 164
- Kick: 60
- Body: 55
- Control: 56
- Guard: 58
- Speed: 61
- Stamina: 44
- Guts: 61
- Freedom: 30
Inazuma Eleven 3[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 94
- TP: 124
- Kick: 60
- Body: 55
- Control: 56
- Guard: 58
- Speed: 61
- Stamina: 57
- Guts: 48
- Freedom: 26
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven[]
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Fake Ball
- [OF] Gorimuchuu
- [OF] Dash Accel
Inazuma Eleven 2[]
- [SK] Ikasama!
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Fake Ball
- [OF] Gorimuchuu
Inazuma Eleven 3[]
- [SK] Ikasama!
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Fake Ball
- [DF] Whale Guard
Đội bóng[]
Inazuma Eleven[]
Inazuma Eleven 2[]
- Super Shuuyou Meito
- 〇Megane〇 A
- FF Chiku Senbatsu A
Inazuma Eleven 3[]
Thông tin khác[]
- Biệt danh tiếng Nhật của Noveru có nghĩa là light novel, nó còn có nghĩa là "Người viết tiểu thuyết", một cách chơi chữ với tên ở bản lồng tiếng và sở thích viết lách của cậu.