Robo Gouki | |
---|---|
![]() | |
Tên tiếng Nhật |
呂簿 合機 ロボ (Biệt danh) |
Tên tiếng Hán Việt |
Lữ Bộ Hợp Cơ
Lộ Bảo (Biệt danh) |
Tên tiếng Anh |
Anthony Woodbridge Robot (Biệt danh) |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | Không rõ |
Hệ | ![]() |
Đội | Shuuyou Meito |
Số áo | 8 |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Hinako Sasaki |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven (game) Tập phim 9 |
Robo Gouki (呂簿 合機), còn được biết đến với biệt danh Lộ Bảo (ロボ) là tiền vệ của đội Shuuyou Meito.
Thông tin[]
Inazuma Eleven[]
- "Cậu rất thích những con robot, cứ mỗi lần có chương trình nào về robot được trình chiếu là cậu lại tỏ ra phấn khích."
Inazuma Eleven 2[]
- "Cậu rất thích những con robot, cậu tỏ ra vô cùng phấn khích khi mỗi lần có chương trình nào về robot được trình chiếu."
Ngoại hình[]
Gouki có mái tóc màu hồng và đeo một chiếc kính với hình xoắn ốc trên đó, cậu còn đeo một chiếc băng đầu màu tím đen với vòng tròn màu hồng ở giữa.
Cốt truyện[]

Gouki đang sơn những mô hình robot tại quán cà phê nàng hầu.
Gouki cùng đội Shuuyou Meito tiến vào bán kết gặp Raimon ở vòng loại khu vực giải Football Frontier. Suốt hiệp một, họ chủ động lùi sâu đội hình chơi phòng thủ để giữ sức cho hiệp hai vì thể lực của họ không đủ để phân bổ cho suốt trận đấu. Vào hiệp hai, Shuuyou Meito bất ngờ có được bàn thắng mở tỉ số nhờ vào kỹ năng Dokonjou Bat. Sau khi có được lợi thế dẫn bàn, Shuuyou Meito trở lại lối chơi phòng thủ như hiệp một. Họ bắt đầu sử dụng những mánh khóe như giấu khung thành, rồi di chuyển toàn bộ khung thành qua chỗ khác qua các kỹ năng Gorimuchuu và Goal Zurashi. Tuy nhiên Megane đã phát hiện ra những tiểu xảo đó và sau khi cùng Someoka ghi bàn, họ nhận ra mình đã làm việc không đúng và đã chơi một cách công bằng cho đến kết thúc trận đấu. Chung cuộc đội Raimon giành chiến thắng 2-1 và tiến vào trận chung kết vòng loại khu vực gặp Teikoku.
Chiêu mộ[]
Inazuma Eleven 2[]
Sau đánh bại đội Shuuyou Meito trong vòng đấu của ông Furukabu, dùng máy chọn Gouki để chiêu mộ. Cậu ta sẽ xuất hiện ở đài truyền hình tỉnh Nara.
Diện mạo trong game[]
Mặt trước | Hình đại diện | |
---|---|---|
Trang phục thi đấu | ![]() |
![]() |
Chỉ số trong game[]
Inazuma Eleven[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 167
- TP: 137
- Kick: 60
- Body: 60
- Control: 52
- Guard: 58
- Speed: 54
- Stamina: 41
- Guts: 66
Inazuma Eleven 2[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 167
- TP: 137
- Kick: 60
- Body: 60
- Control: 52
- Guard: 58
- Speed: 54
- Stamina: 41
- Guts: 66
- Freedom: 33
Inazuma Eleven 3[]
Lúc lên cấp độ 99
- GP: 114
- TP: 126
- Kick: 60
- Body: 60
- Control: 52
- Guard: 58
- Speed: 54
- Stamina: 41
- Guts: 51
- Freedom: 34
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven[]
- [OF] Gorimuchuu
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Coil Turn
- [SH] Hyakuretsu Shot
Inazuma Eleven 2[]
- [OF] Gorimuchuu
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Coil Turn
- [SH] Hyakuretsu Shot
Inazuma Eleven 3[]
- [OF] Gorimuchuu
- [SH] Dokonjou Bat
- [DF] Coil Turn
- [SH] Twin Boost
Đội bóng[]
Inazuma Eleven 2[]
- Super Shuuyou Meito
Inazuma Eleven 3[]
Thông tin khác[]
- Từ 'Robo' trong tên cậu nghĩa là robot, liên quan đến sở thích về robot của cậu.