![]() | ||
Tên tiếng Nhật | 青龍 春紀 Danh xưng: [せいりゅう] | |
Tên tiếng Hán Việt | Thanh Long Xuân Kỷ Danh xưng: [Thanh Long] | |
Tên tiếng Anh | Verne Spring Danh xưng: [Spring] | |
Giới tính | ![]() | |
Độ tuổi | Không rõ | |
Vị trí | ![]() | |
Hệ | ![]() | |
Chuyển âm | Không có | |
Xuất hiện lần đầu | Inazuma Eleven 2 | |
"Chiến lược gia thiên tài này là một trong Tứ Đại Thiên Vương của giới bóng đá trung học."
|
Seiryuu Haruki (青龍 春紀) là nhân vật chiêu mộ trong game Inazuma Eleven 2.
Ngoại hình[]
Seiryuu có mái tóc lượn sóng màu vàng trắng cùng đôi mắt màu xanh lá. Trên mặt cậu có đeo một cặp kính.
Chiêu mộ[]
Inazuma Eleven 2[]
Seiryuu có thể được chiêu mộ bằng cách sử dụng Bản đồ kết nối. Sau khi chọn cậu trên bản đồ, đến gặp và nói chuyện với cậu ở khu vực rừng Jukai. Bạn cần đánh bại đội của cậu ba lần để chiêu mộ cậu. Sức mạnh của đội này sẽ tăng lên sau mỗi lần bị đánh bại.
Inazuma Eleven 3[]
Trong game phần 3, sau mỗi lần đánh thắng đội bóng 4 người của Seiryuu ở khu vực nước Cotarl, bạn sẽ có xác suất ngẫu nhiên được cầu thủ này xin gia nhập.
Cách thứ hai để chiêu mộ Seiryuu là sử dụng đồng Gacha màu đỏ ở máy chiêu mộ tai khu vực nước Cotarl. Bạn cũng sẽ có xác suất ngẫu nhiên quay trúng cầu thủ này.
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Để chiêu mộ Seiryuu, bạn cần phải thu thập đủ các điều kiện sau:
- Vật phẩm: Cơm nắm hồi phục (維新のにぎりめし, nhận được ở cuối chương 7)
- Cầu thủ: Suzaku
- Thành tích: Đội bóng còn non trẻ (かけだしサッカーチーム, chiến thắng 10 trận trong vòng đấu Đại Chiến)
Sau đó bạn có thể chiêu mộ Seiryuu với 2200 điểm Kizuna.
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
Để chiêu mộ Seiryuu, bạn cần phải có:
- Đồng xu Kizuna: 6 đồng tím (紫6)
- Ảnh: Cúp vàng vô địch (金の優勝カップの写真, Chụp được ở tầng 4, tại trường Tiểu học phố Inazuma)
- Ảnh: Quả bóng của Yuuichi (優一のサッカーボールの写真, Chụp được ở tầng 2 bệnh viện Inazuma)
- Chủ để: Thú vui của tôi (自分の趣味の話題, Nhận được ở bậc nghỉ chân trên tháp Inazuma)
- Chủ để: Thời trang tự kỷ (自己流ファッションの話題, Nhận được ở Odaiba, khu vực gần chiếc đu quay đứng lớn.)
Sau khi đáp ứng được đầy đủ, Seiryuu có thể được chiêu mộ.
Diện mạo trong game[]
Hình dáng và ảnh đại diện[]
Mặt trước | Hình đại diện | |
---|---|---|
Trang phục thi đấu | ![]() |
![]() |
Toàn cảnh về ngoại hình[]
Đằng trước | Đằng sau | Đằng trước lúc chiếu gần | Đằng sau lúc chiếu gần | |
---|---|---|---|---|
Trang phục thi đấu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chỉ số trong game[]
Tất cả chỉ số đều ở cấp độ 99 và chưa qua huấn luyện.
Inazuma Eleven 2[]
- GP: 200
- TP: 188
- Kick: 71
- Body: 44
- Control: 77
- Guard: 72
- Speed: 79
- Stamina: 73
- Guts: 78
Inazuma Eleven 3[]
- GP: 122
- TP: 114
- Kick: 62
- Body: 46
- Control: 66
- Guard: 63
- Speed: 67
- Stamina: 63
- Guts: 66
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- GP: 147
- TP: 126
- Kick: 131
- Dribbling: 167 (177)
- Block: 109
- Catch: 81
- Technique: 114
- Speed: 123
- Stamina: 78
- Lucky: 95
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- GP: 164
- TP: 144
- Kick: 131
- Dribbling: 162 (172)
- Block: 107
- Catch: 81
- Technique: 128
- Speed: 126
- Stamina: 78
- Lucky: 121
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven 2[]
- [SK] Offense Plus
- [SH] Dragon Crash
- [SH] Dragon Cannon
- [SH] Bakunetsu Storm
Inazuma Eleven 3[]
- [SK] Offense Plus
- [SH] Dragon Crash
- [SH] Dragon Cannon
- [SH] Grand Fire
Inazuma Eleven 2: Chrono Stone[]
- [SK] Dribble Plus 10
- [OF] Burning Summer
- [OF] Noboriryuu
- [SH] Dragon Blaster
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- [SK] Dribble Plus 10
- [OF] Burning Summer
- [OF] Noboriryuu
- [SH] Dragon Blaster
Keshin[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [KSH] Shourai no Seiryuu
Mixi-max[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [MIMAX] Gia Cát Khổng Minh (chỉ có khi thi đấu cho đội Megane Legends)
Đội bóng[]
Inazuma Eleven 3[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Element Master
- Team Blizzard
- Megane Legends
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Element Master
- Cool Megane
- Gold Bear
Thông tin khác[]
- Họ của cậu, Seiryuu, có nghĩa là Thanh Long, một trong tứ tượng trong các chòm sao Trung Hoa. Nó tượng trưng cho phía Đông, mùa Xuân và hệ Mộc. Điều này có liên quan đến Keshin và các kỹ năng của cậu.
- Ngoài ra, họ của cậu trong tiếng Anh - Spring - và chữ đầu trong tên cậu - Haru (春) - cũng có nghĩa là mùa xuân.
- Mặc dù vậy, có một điều khá khó hiểu là cầu thủ này lại mang hệ Lửa chứ không phải hệ Gỗ.