Senguuji Yamato | |
---|---|
Tên tiếng Nhật |
千宮路 大和 |
Tên tiếng Hán Việt |
Thiên Cung Lộ Thái Hòa |
Tên tiếng Anh |
Quentin Cinquedea |
Thông tin nhân vật | |
Giới tính | ![]() |
Độ tuổi | Không rõ |
Hệ | ![]() |
Đội | Dragonlink Resistance Japan |
Số áo | 1 |
Vị trí | ![]() |
Chuyển âm | Yuuki Hayashi |
Mối quan hệ | Senguuji Daigo (cha ruột) |
Xuất hiện lần đầu | |
Inazuma Eleven GO (game) Tập phim 37 (GO) |
Senguuji Yamato (千宮路 大和) là thủ môn và là đội trưởng của Dragonlink.
Ngoại hình[]

Yamato trên TCG
Yamato có vóc dáng cao lớn, nước da ngăm, mái tóc mài hồng dài xuống đền gần thắt lưng, và đôi mắt màu xanh. Cậu ta mặc bộ đồ thủ môn của Dragonlink cùng một chiếc băng đội trưởng màu đỏ.
Tính cách[]
Yamato là người lạnh lùng, nghiêm nghị, cậu ta luôn tỏ ra tự hào và rất kiêu ngạo về khả năng sử dụng Keshin của mình cùng Dragonlink. Ngoài ra, Yamato luôn quan tâm đến cha mình và sẵn sàng làm bất cứ điều gì để đáp ứng nguyện vọng của ông ta.
Cốt truyện[]
Yamato xuất hiện lần đầu trong tập 37 cùng cha mình, hai người đứng sau ghế của thánh đế Ishido Shuuji và theo dõi trận bán kết giữa Raimon (GO) với Arakumo Gakuen.
Yamato sút bằng Keshin của mình
Sau đó, cậu ta cùng những thành viên của Dragonlink xuất hiện lại trong tập 42, họ thay thế Seidouzan để đấu với Raimon trong hiệp 2 trận chung kết. Không lâu sau khi hiệp đấu băt đầu, Dragonlink đã thể hiện được sức mạnh choáng váng của mình với sự hiện diện của 11 Keshin. Yamato triệu hồi Keshin của mình, Ken'ou Kingburn W và đánh bại cú sút của Keshin Majin Pegasus Arc cùng kỹ năng keshin Lost Angel bằng kỹ năng Keshin của mình, King Fire. Đến gần giữa hiệp, Yamato tiến lên giữa sân, cậu ta sút bằng Keshin của mình và ghi bàn thắng thứ 2 cho Dragonlink.
Tuy nhiên, cũng từ đó mà cục diện trận đấu đột nhiên thay đổi một cách nhanh chóng. Yamato triệu hồi Ken'ou Kingburn W và sử dụng King Fire thêm 3 lần nữa, nhưng đã lần lượt thất bại trước các kỹ năng Fire Tornado DD, Denrai Houtou, và cú sút nối giữa Death Drop và Mach Wind. Cuối cùng, Dragonlink thua với tỉ số 4-5.
Kỹ năng[]
Inazuma Eleven GO[]
- [GK] Shoot Break
- [SK] Critical!
- [SH] Thousand Arrow
- [GK] Gravity Point
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [GK] Shoot Break
- [SK] Keshin Hunter
- [SH] Thousand Arrow
- [GK] Power Shield
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
- [GK] Power Shield
- [GK] Shoot Break
- [GK] Hard Puncher
- [GK] Kogetsu Juujishou
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
- [SH] Thousand Arrow
- [GK] Shoot Break
- [GK] Gravity Point
Keshin[]
Inazuma Eleven GO[]
- [KH] Ken'ou Kingburn W
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [KH] Ken'ou Kingburn W
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
- [KH] Ken'ou Kingburn W
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
- [KH] Ken'ou Kingburn W
Mixi Max[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- [MIMAX] Rujiku
- [GK] Gyro Saving G3
Chỉ số trong game[]
Tất cả chỉ số đều ở level 99 và chưa qua huấn luyện.
Inazuma Eleven GO[]
- GP: 132
- TP: 172
- Kick: 84
- Dribbling: 84
- Technique: 114
- Block: 101
- Speed: 92
- Stamina: 91
- Catch: 157
- Lucky: 81
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- GP: 142
- TP: 142
- Kick: 98
- Dribbling: 85
- Block: 144
- Catch: 123
- Technique: 100
- Speed: 126
- Stamina: 167
- Lucky: 90
Inazuma Eleven GO Galaxy[]
- GP: 147
- TP: 142
- Kick: 98
- Dribbling: 83
- Block: 123
- Catch: 167
- Technique: 144
- Speed: 100
- Stamina: 126
- Lucky: 90
Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]
Nâng cấp tối đa
- TP: 180
- Kick: A
- Guard: A
- Body: A
- Speed: A
- Control: A
- Catch: S
Đội bóng trong game[]
Inazuma Eleven GO[]
- Daigojoukanrikai
- Dark Heroes
- HR Honsen Senbatsu S
- Inazuma '11
- Last Rival
- Neo Element
- Shin Sedai Japan
- Shine Thousand
- Zero Extreme
- HR All Star
- Muga no Kyouchi