Inazuma Eleven Wiki Tiếng Việt
Inazuma Eleven Wiki Tiếng Việt
Advertisement
Shindou Takuto
Shindou Galaxy 4 HQ
Tên tiếng
Nhật
神童拓人
Tên tiếng
Hán Việt
Thần Đồng Thác Nhân
Tên tiếng
Anh
Riccardo Di Rigo
Thông tin nhân vật
Giới tính Nam Nam
Độ tuổi 14
Hệ Wood Icon Gỗ
Đội Raimon

Raimon (Chrono Stone)
Entaku no Kishi
El Dorado Team 02
Chrono Storm
Inazuma Japan
Earth Eleven
Shinsei Inazuma Japan Inazuma Best Eleven

Số áo 9
Vị trí FW GO Icon Tiền đạo

MF GO Icon Tiền vệ

Chuyển âm Saiga Mitsuki
Sinh nhật 21 tháng 10
Xuất hiện lần đầu
Inazuma Eleven GO (game)
Tập phim 1 (GO)

Shindou Takuto (神童拓人) là nhân vật chính trong Inazuma Eleven GO. Cậu là tiền đạo kiêm đội trưởng của đội Raimon, và sau này cậu trở thành thành viên của đội Raimon (Chrono Stone). Trong phần Galaxy, cậu làm tiền vệ phòng ngự cho Inazuma Japan (GO) và sau đó là Earth Eleven.


Thông tin[]

Inazuma Eleven GO[]

Phiên bản tiếng Nhật

  • "Đội trưởng của câu lạc bộ bóng đá Raimon. Một chiến lược gia thiên tài còn được biết đến như là Cây gậy của Chúa."

Phiên bản tiếng Anh

  • "Đội trưởng của câu lạc bộ bóng đá Raimon. Một thiên tài còn được biết đến như là một "Bậc thầy".

Inazuma Eleven GO Galaxy[]

  • "Một thiên tài kiến tạo với biệt danh 'Cây gậy của Chúa', người đưa ra những mệnh lệnh chính xác như một người nhạc trưởng".

Ngoại hình[]

Shindou in school uniform CS 1 HQ

Shindou trong bộ đồng phục Raimon

Shindou vóc người trung bình với mái tóc ngắn, xoăn có màu xám đen và đôi mắt màu nâu. Trong thời gian ở tại trường Raimon, cậu mặc trang phục thi đấu bóng đá hoặc bộ đồng phục học sinh của trường.

Thường phục của Shindou gồm có một bộ áo sơ mi vải sọc dày với màu đen và trắng, quần đen, và đôi giày màu nâu. Thường phục của cậu nhìn khá giống với trang phục trình diễn của các nhạc sĩ hay nghệ sĩ chơi dương cầm mặc trước các buỗi diễn. Hầu như cậu mặc thường phục của mình vào những lúc chơi dương cầm ở nhà.

Tính cách[]

Shindou in Casual Clothes HD

Shindou khi mặc thường phục của mình.

Cậu rất quan tâm đến đội bóng của mình, điều này được nhận thấy rất rõ vào lúc cậu tỏ thái độ giận dữ khi mẹ của một thành viên đội Eito - Hitofude Hayato hối lộ cậu để làm cách nào khiến đội Raimon thua trận. Kirino cũng thường ghi nhận về việc cậu chịu trách nhiệm quá nhiều về đội bóng, đây có thể là lý do cậu bật khóc ở rất nhiều trận đấu. Cậu rất thích đá bóng, và cậu không muốn vì Fifth Sector mà ghét môn thể thao này. Shindou là bạn thân của Kirino RanmaruSangoku Taichi.

Chỉ số trong game (level 99)[]

Shindou character design

Bản phác thảo Shindou trên trang chính của Level-5.

Inazuma Eleven GO[]

  • GP: 122
  • TP: 174
  • Kick: 114
  • Dribbling: 97
  • Technique: 141
  • Block: 133
  • Speed: 116
  • Stamina: 104
  • Catch: 59
  • Lucky: 88

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

  • GP: 142
  • TP: 139
  • Kick: 123
  • Dribbling: 144
  • Technique: 133
  • Block: 115
  • Speed: 114
  • Stamina: 102
  • Catch: 97
  • Lucky: 85

Inazuma Eleven GO Galaxy[]

Dạng bình thường[]

  • GP: 170
  • TP: 157
  • Kick: 119
  • Dribble: 144
  • Block: 135
  • Catch: 107
  • Technique: 147
  • Speed: 112
  • Stamina: 107
  • Lucky: 88

Dạng Mixi Max

  • GP: 159
  • TP: 155
  • Kick: 135
  • Dribble: 175
  • Block: 102
  • Catch: 95
  • Technique: 126 (156)
  • Speed: 114
  • Stamina: 102
  • Lucky: 119

Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme[]

  • TP: 170
  • Kick: B
  • Guard: B
  • Body: B
  • Speed: B
  • Control: A
  • Catch: C

Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]

  • TP: 190
  • Kick: A
  • Guard: A
  • Body: A
  • Speed: A
  • Control: S
  • Catch: B

Kỹ năng[]

Anime[]

Inazuma Eleven GO[]

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

Mixi Max[]

Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]

Inazuma Eleven GO Galaxy[]

Dạng bình thường[]

Dạng Mixi Max[]

Keshin[]

Inazuma Eleven GO[]

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]

Keshin kết hợp[]

Inazuma Eleven GO[]

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]

Keshin Armed[]

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

Inazuma Eleven GO Strikers 2013[]

Mixi Max[]

Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]

Kỹ năng chiến thuật[]

Soul[]

Inazuma Eleven Go Galaxy[]

Thông tin khác[]

Shindou's house GO 14 HQ

Ngôi nhà nơi Shindou sinh sống.

  • "Shindou" có nghĩa là thần đồng, điều này có liên quan đến năng khiếu chơi bóng xuất sắc và kỹ năng chơi dương cầm điêu luyện của cậu. "Takuto" có nghĩa là "gậy chỉ huy", liên quan đến chiến thuật God's Baton và Keshin Sousha Maestro của cậu.
  • Có vẻ như Shindou là thành viên thuộc một gia đình rất giàu có, điều này được chứng minh trong lần Tenma đến nhà của cậu lần đầu tiên đã phải thốt lên rằng nó "nhìn giống như một tòa lâu đài".
  • Shindou luôn được thấy chơi dương cầm trong nhiều tập phim, và cậu chơi rất giỏi, cho nên tất cả các kỹ năng, chiêu thức và cả Keshin của cậu đều liên quan đến âm nhạc, tên của chúng cũng là những thuật ngữ âm nhạc.
  • Dù Shindou bắt đầu chơi bóng từ năm 11 tuổi, song cậu đã trở thành một cầu thủ rất giỏi, được chơi trong đội hình chính của Raimon (GO) và được Sangoku giao cho băng đội trưởng khi cậu mới học năm nhất.
  • Cậu có một bài hát nhân vật là Yuuki no Harmony. Cậu cùng Kirino có một bài hát nhân vật là Ashita no Field. Ngoài ra cậu cũng có một bài hát nhân vật với TenmaAoki Tamashii; với GouenjiAshita no Hero; Bokutachi no Shiro với Tenma, Tsurugi Kyousuke, Kirino RanmaruNishizono Shinsuke; hát cùng Endou Mamoru trong bài Mikazuki Smile; Tsurugi KyousukeKirino Ranmaru trong bài Kandou Kyouyuu!; với Matsukaze Tenma, Ibuki MunemasaTetsukado Shin, và trong bài COOL HEAT cùng Ibuki Munemasa.
  • Trong game, cậu có nuôi 2 chú mèo tên là Aria và Lute, và cũng thật trùng hợp là tên của 2 chú mèo này cũng liên quan tới âm nhạc.
  • Trong bản chuyển âm tiếng Anh, thay vì nói I can't believe it, cậu lại có thói quen nói Non ci posso credere (trong tiếng Ý cũng có nghĩa là Tôi không thể tin được).
Advertisement